Các ngành Tuyển sinh Hệ đại học chính quy Trường Đại học kiến trúc Hà Nội - KTA

Thông tin tuyển sinh Năm 2023

Mã trường KTA

Phương thức tuyển sinh

Mã phương thức: 3

Các ngành và thông tin tuyển sinh

THÔNG BÁO 

Tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy năm 2023 

Căn cứ các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) về tuyển  sinh trình độ đại học;  

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy năm 2023 của  Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh); 

Căn cứ nhu cầu và năng lực đào tạo trình độ đại học,  

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thông báo tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy năm 2023 như sau: 

  1. THÔNG TIN CHUNG 

1.1. Mã trường: KTA 

1.2. Ngành/chuyên ngành đào tạo; phương thức và tổ hợp xét tuyển 

  1. a) Các nhóm ngành, ngành/chuyên ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh; tổ hợp xét  tuyển và văn bằng tốt nghiệp được thể hiện trong bảng dưới đây. 

TT 

Mã ngành/ nhóm ngành 

Nhóm ngành/Ngành 

Mã ngành 

Chỉ 

tiêu

Phương thức và tổ hợp  

xét tuyển

Văn bằng tốt nghiệp

1

Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành)

1.1

KTA01

Kiến trúc 

7580101

500

- Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và  điểm thi năng khiếu bằng các tổ hợp: V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật 

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật V02: Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) - Xét tuyển thẳng (phải thi năng khiếu)

Kiến trúc  sư

1.2 

Quy hoạch vùng và đô thị 

7580105

1.3 

Quy hoạch vùng và đô thị 

(Chuyên ngành Thiết kế đô thị) 

7580105_1

2

Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành)

2.1

KTA02

Kiến trúc cảnh quan 

7580102

100

- Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và  điểm thi năng khiếu bằng các tổ hợp: V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật 

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật V02: Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) - Xét tuyển thẳng (phải thi năng khiếu)

Kiến trúc  sư

2.2 

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 

7580101_1 

3

Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành)

3.1

KTA03

Thiết kế nội thất 

7580108

250

- Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và  điểm thi năng khiếu bằng các tổ hợp: H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật,  Bố cục trang trí màu 

H02: Toán, Hình họa mỹ thuật,  Bố cục trang trí màu 

- Xét tuyển thẳng (phải thi năng khiếu)

Cử nhân

3.2 

Điêu khắc 

7210105



TT 

Mã ngành/ nhóm ngành 

Nhóm ngành/Ngành 

Mã ngành 

Chỉ 

tiêu

Phương thức và tổ hợp  

xét tuyển

Văn bằng tốt nghiệp

4

Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành)

4.1

KTA04

Kỹ thuật cấp thoát nước 

7580213

150

- 60% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kết  quả học tập THPT; 

- 40% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào điểm  thi tốt nghiệp THPT bằng các tổ hợp: A00: Toán, Vật lý, Hóa học 

A01: Toán, Vật lý, Anh văn 

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn 

D07: Toán, Hoá học, Anh văn 

và 

- Xét tuyển thẳng.

Kỹ sư

4.2 

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 

(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

7580210

4.3 

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 

(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) 

7580210_1

4.4 

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 

(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) 

7580210_2

4.5 

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 

7580205

 

Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)

7210403 

Thiết kế đồ họa 

7210403 

150

- Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và  điểm thi năng khiếu bằng các tổ hợp: H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật,  Bố cục trang trí màu 

H02: Toán, Hình họa mỹ thuật,  Bố cục trang trí màu 

- Xét tuyển thẳng (phải thi năng khiếu)

Cử nhân

7210404 

Thiết kế thời trang 

7210404 

80

7580201 

Kỹ thuật xây dựng 

(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) 

7580201 

200

- Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp  THPT bằng các tổ hợp: 

A00: Toán, Vật lý, Hóa học 

A01: Toán, Vật lý, Anh văn 

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn 

D07: Toán, Hoá học, Anh văn 

- Xét tuyển thẳng.

Kỹ sư 

7580201_1 

K ỹ thuật xây dựng 

(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)

7580201_1 

50

- 40% xét tuyển dựa vào kết quả học  tập THPT. 

- 60% chỉ tiêu xét tuyển dựa vào điểm thi  tốt nghiệp THPT bằng các tổ hợp: A00: Toán, Vật lý, Hóa học 

A01: Toán, Vật lý, Anh văn 

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn 

D07: Toán, Hoá học, Anh văn 

và 

- Xét tuyển thẳng.

7580201_2 

Kỹ thuật xây dựng 

(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) 

7580201_2 

100

10 

7510105 

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 

7510105 

50

11 

7580302 

Quản lý xây dựng 

7580302 

100

- Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp  THPT bằng các tổ hợp: 

A00: Toán, Vật lý, Hóa học 

A01: Toán, Vật lý, Anh văn 

C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý 

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn 

- Xét tuyển thẳng.

Kỹ sư

12 

7580302_1 

Quản lý xây dựng  

(Chuyên ngành Quản lý bất động sản) 

7580302_1 

50

13 

7580302_2 

Quản lý xây dựng  

(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) 

7580302_2 

50

14 

7580302_3 

Quản lý xây dựng 

(Chuyên ngành Kinh tế phát triển) 

7580302_3 

50

15 

7580301 

Kinh tế Xây dựng 

7580301 

100

16 

7580301_1 

Kinh tế Xây dựng 

(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) 

7580301_1 

50

17 

7480201 

Công nghệ thông tin 

7480201 

200

- Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp  THPT bằng các tổ hợp: 

A00: Toán, Vật lý, Hóa học 

A01: Toán, Vật lý, Anh văn 

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn 

D07: Toán, Hoá học, Anh văn 

- Xét tuyển thẳng.

Kỹ sư

18 

7480201_1 

Công nghệ thông tin  

(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) 

7480201_1 

50

 

Tổng 2280 

 



2

  1. b) Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định theo ngành hoặc theo nhóm ngành. c) Đối với thí sinh (TS) đăng ký các ngành/nhóm ngành có nhiều hơn 01 tổ hợp xét  tuyển thì các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó,  TS chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có tổng điểm cao nhất. 
  2. d) Ngay sau khi TS trúng tuyển, Hội đồng Tuyển sinh Trường (HĐTS Trường) sẽ tổ chức phân ngành học cho các TS trúng tuyển vào nhóm ngành dựa trên các điều kiện:  Điểm xét tuyển của TS; nguyện vọng ngành học trong nhóm ngành trúng tuyển của TS;  chỉ tiêu tuyển sinh của ngành hoặc theo quyết định của Chủ tịch HĐTS Trường. 3. Phạm vi tuyển sinh 
  3. a) Các chương trình, ngành, nhóm ngành tuyển sinh được thể hiện tại điểm a Mục  1.2 của Thông báo này. 
  4. b) Lĩnh vực đào tạo: Nghệ thuật; Kiến trúc và xây dựng; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật. 
  5. c) Hình thức đào tạo: Chính quy theo phương thức tín chỉ. 
  6. d) Tuyển sinh trong cả nước; có xét tuyển cả TS là người nước ngoài nếu đáp ứng  được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường ĐH  Kiến trúc Hà Nội. 
  7. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH 2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển 

- Đối tượng dự tuyển là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đáp ứng các quy định về đối tượng, điều kiện dự tuyển trong tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ GDĐT. - TS ĐKXT vào các ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2023 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức. - Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được  quy định Mục 3.3 của Thông báo này. 

2.2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh 

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh bao gồm: ưu tiên theo đối tượng, ưu tiên theo khu  vực, điểm ưu tiên, đối tượng xét tuyển thẳng, đối tượng ưu tiên xét tuyển, một số chính  sách khuyến khích người học tuyển được quy định tại Điều 11 của Quy chế tuyển sinh. 

  1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH; ĐIỂM XÉT TUYỂN; NGƯỠNG ĐẢM  BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO 

3.1. Phương thức tuyển sinh 

  1. a) Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (có bảo lưu điểm thi tốt  nghiệp THPT năm 2021, 2022): Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành không có môn  thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển. 
  2. b) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển: Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng  khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 (có bảo lưu điểm thi tốt nghiệp  THPT năm 2021, 2022)
  3. c) Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT: Áp dụng đối  với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, chuyên ngành Xây dựng công  trình ngầm đô thị, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật  vật liệu xây dựng. 
  4. d) Xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT và quy định  riêng của Nhà trường, áp dụng đối với tất cả các ngành/chuyên ngành, chương trình đào tạo.

* Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển; không bảo  lưu điểm thi các môn năng khiếu. 

* TS trúng tuyển các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công  nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào lớp Kiến trúc sư  tài năng K+ (ngành Kiến trúc) hoặc lớp kỹ sư tài năng X+ (chuyên ngành Xây dựng dân  dụng và công nghiệp). 

3.2. Điểm xét tuyển 

  1. a) Đối với TS không sử dụng kết quả học tập bậc THPT để xét tuyển, điểm xét  tuyển (Đxt) được xác định như sau (làm tròn đến hai chữ số thập phân): Đxt = Đt + Đưt 

Trong đó: 

- Đt là điểm tổng các môn theo thang điểm 10 trong tổ hợp xét tuyển (đã nhân hệ số môn chính).  

Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, Đt có giá trị lớn nhất là 40  (điểm môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0); đối với các ngành còn lại, Đt có giá trị lớn nhất  là 30. 

- Đưt là điểm ưu tiên, được quy định tại khoản 3 Điều 11 của Quy chế tuyển sinh. b) Đối với TS sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển, điểm xét tuyển được xác  định dựa vào điểm trung bình chung của các môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc 05 học kỳ  đầu tiên bậc THPT, như sau (làm tròn đến hai chữ số thập phân): 

Đxt = ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3 + Đưt 

Trong đó: 

- ĐTBmôn 1, ĐTBmôn 2, ĐTBmôn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (với thứ tự môn được xếp theo quy định tại điểm a Mục 1.2) trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT, được tính theo công thức sau: 

ĐTBmôn = (Đhk1 + Đhk2 + Đhk3 + Đhk4 + Đhk5)/5 

với: Đhk1 là điểm của học kỳ 1 lớp 10; Đhk2 là điểm của học kỳ 2 lớp 10; Đhk3 là  điểm của học kỳ 1 lớp 11; Đhk4 là điểm của học kỳ 2 lớp 11; Đhk5 là điểm của học kỳ 1  lớp 12;  

- Đưt là điểm ưu tiên, được xác định theo khoản 3 Điều 11 của Quy chế tuyển sinh. 3.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 

  1. a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường  tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày. 

Nếu dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm 2021, 2022 để xét tuyển năm 2023, TS phải có điểm xét tuyển của năm 2023 lớn hơn hoặc bằng điểm  trúng tuyển của nhóm ngành hoặc ngành mà TS đã đăng ký xét tuyển của năm tương ứng  (năm 2021 hoặc năm 2022). Điều kiện này không áp dụng cho TS đăng ký các ngành năng  khiếu thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00 và H02.

  1. b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập  của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các  điều kiện sau: 

- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 +  ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm; 

- Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 5 học kỳ phải lớn hơn  hoặc bằng 5,0 điểm. 

  1. c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu 

- Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này. 

- Các môn thi năng khiếu: 

+ Tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1  (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2); mỗi bài được chấm theo thang điểm 5.  Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:  

Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2. + Tổ hợp xét tuyển H00, H02: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và  Bố cục trang trí màu (H2); mỗi môn được chấm theo thang điểm 10. - Điều kiện để được tham gia xét tuyển: TS phải có điểm năng khiếu đáp ứng điều  kiện sau:  

+ Đối với tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02:  

(Điểm MT1 + Điểm MT2) x 2,0 ≥ Điểm tối thiểu; 

+ Đối với Tổ hợp xét tuyển H00, H02: 

Điểm H1 + Điểm H2 ≥ Điểm tối thiểu. 

Trong đó, Điểm tối thiểu phụ thuộc vào khu vực của TS, được cho trong bảng dưới đây: 

Khu vực của TS 

Điểm tối thiểu

Khu vực 1 (KV1) 

8,00

Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT)

9,00

Khu vực 2 (KV2) 

Khu vực 3 (KV3) 

10,00



  1. HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ ĐKDT/ĐKXT 

4.1. Hồ sơ, thủ tục nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT/ĐKXT được quy định trong Hướng  dẫn hồ sơ, thủ tục nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT/ĐKXT đại học hình thức chính quy năm  2023 (kèm theo Thông báo này). 

4.2. Thời gian nhận hồ sơ ĐKDT/ĐKXT 

  1. a) TS dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc diện xét tuyển  thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện ĐKDT tốt  nghiệp THPT, ĐKXT đại học theo kế hoạch của Bộ GDĐT. 
  2. b) Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT/ĐKXT cho  Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội từ ngày 25/4/2023 đến hết ngày 30/5/2023 (riêng thí sinh  ĐKXT bằng kết quả học tập bậc THPT, hạn nộp hồ sơ là 12/6/2023, nếu kế hoạch tuyển  sinh của Bộ GDĐT không có gì thay đổi). 

Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 đến 11h30; chiều từ 14h00 đến 16h30, trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ.

  1. THỜI GIAN THI, HÌNH THỨC THI CÁC MÔN THI NĂNG KHIẾU 5.1. Tổ hợp xét tuyển, môn thi và thời gian thi 

TT 

Tổ hợp XT/Ngành 

Môn thi 

Thời gian thi

Tổ hợp V00, V01, V02: - Kiến trúc; 

- Chương trình tiên tiến  ngành Kiến trúc; 

- Quy hoạch vùng và đô thị; - Thiết kế đô thị; 

- Kiến trúc cảnh quan.

Môn Vẽ mỹ thuật, gồm 02 bài thi: 1. Vẽ mỹ thuật 1 

Vẽ đầu tượng thạch cao trắng  bằng chì đen trên khổ giấy A3. 2. Vẽ mỹ thuật 2 

Bố cục tạo hình bằng chì đen  trên khổ giấy A3.

- 8h30 ÷ 10h30 ngày 01/7/2023: Làm  thủ tục dự thi. 

- Ngày 02/7/2023: 

+ Sáng: Thi môn Vẽ mỹ thuật 1; thời  gian làm bài: 210 phút; 

+ Chiều: Thi môn Vẽ mỹ thuật 2; thời  gian làm bài: 150 phút.

Tổ hợp H00, H02: 

- Thiết kế đồ hoạ; 

- Thiết kế nội thất; 

- Thiết kế thời trang; - Điêu khắc.

1. Môn Hình họa mỹ thuật Vẽ người mẫu dạng bán thân  bằng chì đen trên khổ giấy A1. 2. Môn Bố cục trang trí màu Bố cục trang trí bằng bột màu  trên khổ giấy A3.

- 8h30 ÷ 10h30 ngày 03/7/2023: Làm  thủ tục dự thi. 

- Ngày 04/7/2023: 

+ Sáng: Thi môn Hình họa mỹ thuật;  thời gian làm bài: 240 phút; 

+ Chiều: Thi môn Bố cục trang trí  màu; thời gian làm bài: 240 phút.



5.2. Danh sách thi, sơ đồ phòng thi, thời gian thi chi tiết sẽ được Nhà trường thông  báo trước ngày thi. 

5.3. TS có thể nhận Giấy báo dự thi tại Trường hoặc Nhà trường sẽ gửi Giấy báo dự thi  cho TS qua đường bưu điện. Trường hợp không nhận được Giấy báo dự thi (do thất lạc), thí  sinh vẫn đến Trường để làm thủ tục dự thi như bình thường. 

5.4. Khi đến dự thi, TS mang theo Phiếu số 2, Chứng minh thư Nhân dân (hoặc Thẻ  căn cước công dân). 

  1. MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC 

Thông tin chính thức về tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy năm 2023 của Trường  Đại học Kiến trúc Hà Nội được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: http://www.hau.edu.vn/dai-hoc_c0801/ và trên Cổng thông tin tuyển sinh của Nhà trường  tại địa chỉ: http://tuyensinh.hau.edu.vn. Nhà trường không chịu trách nhiệm về thông tin  liên quan đến tuyển sinh ở các nguồn khác. 

* Thông tin chi tiết xin liên hệ: 

 PHÒNG ĐÀO TẠO - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 

Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội 

Điện thoại: 024 3 854 2391; Hotline: 098 261 9900 

Email: [email protected]

Nguồn tin THAM CHIẾU

https://tuyensinh.hau.edu.vn/THONG-BAO-TUYEN-SINH-TRINH-DO-DAI-HOC-HINH-THUC-CHINH-QUY-NAM-2023-CUA-TRUONG-DAI-HOC-KIEN-TRUC-HA-NOI_bv-87.htm