Đề án tuyển sinh dự kiến 2020 Trường đại học Cảnh Sát Nhân Dân

Trường Đại học CSND là cơ sở đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, chỉ huy, cán bộ của lực lượng Công an nhân dân (CAND) theo quy định; tham gia thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh; thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo theo chương trình, kế hoạch của Bộ Công an; là Trung tâm nghiên cứu khoa học của lực lượng CAND.

Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Quyết định số 5339/X01-P5 ngày 13/04/2020 của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ về việc phân bổ chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho các Học viện, Trường CAND năm học 2020 – 2021;
Căn cứ Hướng dẫn số 717/X02-P2 ngày 26/3/2020 của Cục trưởng Cục Đào tạo về công tác tuyển sinh CAND năm 2020;
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân ban hành Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2020, cụ thể như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên trường: Đại học Cảnh sát nhân dân (CSND).
Tên tiếng Anh: People's Police University (PPU).
- Trường Đại học CSND là cơ sở đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; bồi dưỡng chức danh lãnh đạo, chỉ huy, cán bộ của lực lượng Công an nhân dân (CAND) theo quy định; tham gia thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh; thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo theo chương trình, kế hoạch của Bộ Công an; là Trung tâm nghiên cứu khoa học của lực lượng CAND.
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: Phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Địa điểm 2: Phường Linh Tây, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Địa điểm 3: Phường An Thới, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ.
+ Địa điểm 4: Xã Bình Phục, Huyện Thăng Bình, Tỉnh Quảng Nam.
- Website: http://pup.edu.vn/
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 5/2020 (người học)
Stt Theo phương thức,
trình độ đào tạo
Quy mô theo khối ngành đào tạo Tổng
Khối ngành
I
Khối ngành II Khối ngành III Khối ngành IV Khối ngành V Khối ngành VI Khối ngành VII  
I. CHÍNH QUY                  
1 Sau đại học                  
1.1 Tiến sĩ: Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm     65         65  
1.2 Thạc sĩ                  
1.2.1 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự             79 79  
1.2.2 Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm     99         99  
2 Đại học                  
2.1 Chính quy                  
2.1.1 Trinh sát cảnh sát             496 496  
2.1.2 Điều tra hình sự             287 287  
2.1.3 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự             157 157  
2.1.4 Quản lý trật tự an toàn giao thông             139 139  
2.1.5 Kỹ thuật hình sự             154 154  
2.1.6 Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân             63 63  
2.1.7 Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp             83 83  
2.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học                  
2.2.1 Trinh sát cảnh sát             875 875  
2.2.2 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự             693 693  
2.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại học                  
2.3.1 Trinh sát cảnh sát             67 67  
2.3.2 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự             53 53  
II VỪA LÀM VỪA HỌC                  
1 Đại học                  
1.1 Vừa làm vừa học                  
1.1.1 Trinh sát cảnh sát             566 566  
1.1.2 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự             1.464 1.464  
1.1.3 Điều tra hình sự             1.180 1.180  
1.1.4 Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp             480 480  
1.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học                  
1.2.1 Trinh sát cảnh sát             2.366 2.366  
1.2.2 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự             2.122 2.122  
1.2.3 Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp             113 113  
1.3 Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng đại học                  
1.3.1 Trinh sát cảnh sát             176 176  
1.3.2 Điều tra hình sự             234 234  
1.3.3 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự             91 91  
Tổng     99         10.876 11.040  
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển lấy từ kết quả thi THPT Quốc gia.
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
  Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển Năm tuyển sinh -2 Năm tuyển sinh -1
Stt Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển
1. Khối ngành VII 300 281 - Đối với Nam
  + Tổ hợp A01: 23.85 điểm
  + Tổ hợp C03: 23.9 điểm (tiêu chí phụ: tổng điểm 03 môn: 21.4 điểm và môn Văn: 7.25 điểm)
  + Tổ hợp D01: 22.95 điểm (tiêu chí phụ: tổng điểm 03 môn: 22.2 điểm)
- Đối với Nữ
  + Tổ hợp A01: 24.4 điểm
  + Tổ hợp C03: 23.6 điểm
  + Tổ hợp D01: 24.2 điểm
0

 

0
0
  Tổng 300 281        
II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
 1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: ≈ 27 ha.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 6000 chỗ.  
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường:
Stt Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu    
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 7 1.475
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 24 2.862
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 31 2.807
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 5 387
1.5 Số phòng học đa phương tiện 15 1.966
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên
cơ hữu
15 450
2. Thư viện, trung tâm học liệu 14 694
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 2 7.205
  Tổng   17.846


2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

Stt Tên Dạnh mục trang thiết bị chính Phục vụ Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành đào tạo
1 Phòng Lab 1 và 2 Máy chiếu, máy tính để bàn, tai nghe, bảng thông minh… VII
2 Phòng tin học 1, 2, 3, 4, 5, 6 Máy chủ, máy tính để bàn, máy chiếu, bảng thông minh… VII
3 Phòng học đa chức năng Máy chiếu, Hiclass Xpro, Multimedia, máy chủ, máy trạm… VII
4 Phòng chuyên dùng của Khoa Cảnh sát đường thủy Động cơ tàu thủy, sa bàn, hệ thống mô phỏng, máy ảnh, máy quay, loa, các loại máy đo, đồ lặn… VII
5 Phòng thực hành kỹ thuật hình sự Vali KNHT, manocanh; máy ảnh; máy quay phim; hóa chất phát hiện dấu vết… VII
6 Phòng thực hành chụp ảnh và quay video Máy chụp ảnh cơ; máy ảnh bán tự động; máy quay phim; máy in ảnh KTS; máy in ảnh và các thiết bị hỗ trợ khác… VII
7 Phòng thực hành kỹ thuật phòng chống
tội phạm
Ống nhòm hồng ngoại; mô hình báo động; hệ thống báo động một mục tiêu; hệ thống báo động đa mục tiêu; bộ thiết bị báo động qua điện thoại; thiết bị báo động chống trộm cướp xe; thiết bị nghe xuyên tường; camera hồng ngoại quan sát cố định… VII
8 Phòng giám định hóa Kính hiển vi sinh học; máy cất nước 2 lần; máy đo ph metrohm (Thụy Sỹ); máy phân tích trắc nghiệm; máy sắc khí (Mỹ); cân phân tích; thiết bị ly tâm mẫu (Đức); thiết bị sấy phòng thí nghiệm; thiết bị tạo chân không… VII
9 Phòng thực hành giám định truyền thống Kính hiển vi soi nổi có đầu video KTS kết nối máy tính; kính hiển vi soi nổi; máy giám định tài liệu; thiết bị tìm kiếm dấu vết đường vân phản xạ tia UV; nguồn sáng khám nghiệm hiện trường cầm tay; tủ thao tác hút ngược; tủ xông keo tự động kích thước lớn; máy hút ẩm; các mô hình bảo vệ mục tiêu; phần mềm giám định dấu vân tay (kèm các thiết bị máy tính); thiết bị phát hiện dấu vết đường vân bằng nguồn sáng; hệ thống phần mềm so sánh dấu vân cà tự động nhận dạng dấu vân (AFIS)… VII
10 Phòng thực hành chống tội phạm Máy chiếu, máy tính, súng bắn keo, đèn cực tím, máy koan cắt, đèn báo, thiết bị báo động… VII
11 Phòng thực hành khám nghiệm hiện trường và pháp y Vali khám nghiệm hiện trường; hóa chất, bột, vật tư chuyên dùng; thiết bị phát hiện dấu vết; vali phẫu tử thi, tủ đựng mẫu VII
12 Phòng bắn điện tử Súng điển tử, bảng điện tử, máy chủ… VII
13 Phòng đọc thư viện Sách, máy tính, máy chủ, phần mềm thư viện… VII
14 Phòng đọc trực tuyến Máy chủ, máy tính… VII
15 Phòng thực hành thi lái xe Máy tính, máy chủ, phần mềm tập lái, phần mềm sát hạch… VII
 3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
Stt Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1 Khối ngành/Nhóm ngành I 5.158 nhan đề = 140.673 cuốn
2 Khối ngành II 1.115 nhan đề = 13.507 cuốn
3 Khối ngành III 2.764 nhan đề = 59.100 cuốn
4 Khối ngành IV 40 nhan đề = 235 cuốn
56 Khối ngành V 256 nhan đề = 12.208 cuốn
6 Khối ngành VII 3.039 nhan đề = 63.105 cuốn
Ngoài ra, thư viện số của Trường với cơ sở dữ liệu 43.1GB/4267 file; trong đó cơ sở dữ liệu sách các loại có 4.69GB/3116 file sách.
III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Cán bộ Công an;
- Chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến thời điểm thi tốt nghiệp THPT);
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân được dự tuyển một lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng dự tuyển (tháng 3);
- Công dân có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
1.2. Tiêu chuẩn
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BCA ngày 16/3/2016 của Bộ Công an (trừ tiêu chuẩn sức khỏe), trong đó cụ thể hóa, bổ sung một số điều kiện, tiêu chuẩn sau (theo Hướng dẫn số 717/X02-P2 ngày 26/3/2020 của Cục Đào tạo về công tác tuyển sinh CAND năm 2020):
- Người dự tuyển chưa kết hôn, chưa có con đẻ chỉ áp dụng với học sinh phổ thông, không áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ CAND, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ.
- Tiêu chuẩn học lực (áp dụng với các thí sinh trừ cán bộ Công an trong biên chế):
+ Các năm học THPT (lớp 10, 11, 12) đạt học lực trung bình trở lên;
+ Từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Trường phải đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT, ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp C03 thì điểm tổng kết năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của môn Ngữ văn, Toán, Lịch sử phải đạt từ 7.0 trở lên mới đủ điều kiện đăng ký dự tuyển. Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp đạt từ 7.0 trở lên trong từng năm và hai môn còn lại thuộc tổ hợp đủ điều kiện thì vẫn được dự tuyển (Lưu ý: thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào trường Đại học CSND là D01- Toán, Văn, tiếng Anh, A01- Toán, Lý, tiếng Anh);
+ Riêng chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ và xuất ngũ: trung bình cộng điểm tổng kết 03 môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển trong từng năm đạt từ 7.0 trở lên (đối với phần lẻ thì làm tròn đến 1 chữ số thập phân, ví dụ: 6.95 thì làm tròn thành 7.0, 6.94 thì làm tròn thành 6.9) ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp C03 (Ngữ văn, Toán, Lịch sử), điểm năm lớp 10, môn Ngữ Văn đạt 6.5; môn Toán: đạt 7.0; môn Lịch sử đạt 7.5, trung bình cộng 3 môn dự tuyển năm lớp 10 đạt 7.0 và các năm lớp 11, lớp 12 tương tự như thế thì đủ điều kiện đăng ký dự tuyển;
+ Thí sinh dự tuyển tổ hợp B00 (xét tuyển gửi đào tạo Bác sĩ đa khoa), ngoài điều kiện trên, trung bình 03 môn Toán, Hóa, Sinh trong 03 năm học THPT hoặc tương đương phải đạt từ 8.0 trở lên;
+ Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt sơ tuyển hay không.
- Tiêu chuẩn sức khỏe: Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào các Trường CAND, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học. Công an các đơn vị, địa phương, các trường CAND kiểm tra việc thực hiện cam kết chữa trị của thí sinh và có biện pháp xử lý đối với thí sinh không thực hiện cam kết (trường hợp không thực hiện được cam kết phải có xác nhận của bệnh viện chuyên khoa mắt về lý do chưa thể phẫu thuật chữa trị trước thời điểm nhập học).
- Tiêu chuẩn chính trị thực hiện theo Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ.
- Chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn tuyển sinh Đại học CAND (do không đủ tiêu chuẩn học lực, phẩm chất đạo đức trong thời gian tại ngũ, chính trị, sức khỏe) hoặc không có nguyện vọng xét tuyển Đại học, Trung cấp CAND và xét chuyển chuyên nghiệp thì được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào các trường ngoài ngành và được giải quyết xuất ngũ (điều kiện xuất ngũ đã có tối thiểu 24 tháng trở lên phục vụ tại ngũ và được thủ trưởng đơn vị theo thẩm quyền đồng ý cho dự thi) để nhập học nếu trúng tuyển.
- Chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển Đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển Trung cấp CAND thì vẫn làm hồ sơ dự thi Tốt nghiệp THPT, hồ sơ dự tuyển Đại học CAND.
1.3. Phạm vi tuyển sinh
Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Cần Thơ; các tỉnh: Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.
1.4. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an.
1.5. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
Stt Mã ngành Tên ngành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Ngày tháng năm ban hành Quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Trường tự chủ Quyết định hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
1  
7860104
 
Điều tra hình sự 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Công an   2018
2  
7860102
 
Trinh sát Cảnh sát 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Công an   2018
3  
7860109
 
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Công an   2018
4 7860110
 
Quản lý trật tự an toàn giao thông 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Công an   2017
5 7860108
 
Kỹ thuật hình sự 6231/QĐ - BGDĐT 31/12/2010
 
Bộ Công an   2018
6  
7860112
 
Tham mưu, chỉ huy Công an nhân dân 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Công an   2018
7  
7860111
 
Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Công an   2018

 b) Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu đào tạo: 575 (gồm 10 chỉ tiêu đào tạo cho Bộ Quốc phòng, 10 chỉ tiêu gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng), trong đó cụ thể:
- Đào tạo các chuyên ngành nghiệp vụ Cảnh sát: 555 chỉ tiêu (có 56 nữ).
- Đào tạo nghiệp vụ Cảnh sát cho Bộ Quốc phòng: 10.
- Gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng: 10.
1.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
1.7. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường
- Ký hiệu trường: CSS.
- Ngành Nghiệp vụ Cảnh sát, mã ngành: 7860100.
- Tổ hợp xét tuyển chỉ tiêu đào tạo các chuyên ngành nghiệp vụ Cảnh sát:
+ Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
+ Tổ hợp C03: Ngữ Văn, Toán, Lịch sử.
+ Tổ hợp D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
- Tổ hợp xét tuyển chỉ tiêu gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng:
+ Tổ hợp B00: Toán, Hóa, Sinh học.
1.8. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển: Triển khai tổ chức theo đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an.
- Hình thức nhận hồ sơ: Trường Đại học CSND không nhận hồ sơ trực tiếp từ các thí sinh mà nhận thông qua Phòng Tổ chức cán bộ Công an đơn vị, địa phương nơi thí sinh sơ tuyển. Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Đại học CSND phải khai đầy đủ thông tin và nộp phiếu đăng ký xét tuyển Đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) và các tài liệu kèm theo thông qua Phòng Tổ chức cán bộ Công an đơn vị, địa phương nơi thí sinh sơ tuyển.
- Hồ sơ ĐKDT của thí sinh gồm:
+ Phiếu Đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đại học CAND;
+ Bản photo Phiếu Đăng ký thi Tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học, cao đẳng theo mẫu của Bộ Giáo dục & Đào tạo (thí sinh đã khai và nộp tại điểm tiếp nhận thi Tốt nghiệp THPT);
+ Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;
+ Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
+ Bản photo giấy báo dự thi Tốt nghiệp THPT của thí sinh;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
- Dữ liệu xét tuyển: Là dữ liệu nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm: dữ liệu mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển hợp lệ (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn, riêng dữ liệu về khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
- Trường Đại học CSND căn cứ điều kiện xét tuyển, xác định số lượng thí sinh đủ điều kiện xét tuyển, xác định chỉ tiêu trúng tuyển (sau khi đã trừ thí sinh tuyển thẳng) cho từng vùng, đối tượng, tổ hợp trước khi xây dựng phương án điểm; chỉ tiêu trúng tuyển từng tổ hợp được xác định như sau: Tổ hợp A01 chiếm 25%, tổ hợp D01 chiếm 25%, tổ hợp C03 chiếm 50% tổng chỉ tiêu các chuyên ngành nghiệp vụ Cảnh sát. Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng tổ hợp không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng tổ hợp theo tỷ lệ từ cao xuống đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao (được xử lý tự động bằng phần mềm tuyển sinh CAND), trường hợp tổ hợp có tỷ lệ chỉ tiêu bằng nhau thì căn cứ số lượng thí sinh đăng ký của từng tổ hợp để xác định tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối cho từng tổ hợp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao. Phương án điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu do phần mềm tuyển sinh CAND xác định.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Bộ Giáo dục & Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an. Công thức tính như sau:
ĐXT = ((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh
 Trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển.
+ M1, M2, M3: Điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND.
+ L10, L11, L12: Điểm tổng kết 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.
+ KV: Điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
+ ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT theo quy định của Bộ Công an.
- Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào trường CAND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:
ĐTB= (ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2)+…+ (ĐMn x hệ số môn n)/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n).
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm môn Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Vật lý + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử; xét thí sinh có điểm môn Anh cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Hóa học + Sinh học;
+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 cao hơn.
 Trường hợp xét đến hết tiêu chí 2, tiêu chí 3 vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm, Cục Đào tạo sẽ báo cáo Lãnh đạo Bộ Công an quyết định.
 1.9. Chính sách ưu tiên
Ưu tiên cộng điểm về đối tượng và khu vực thực hiện theo Thông tư số 09/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
1.9.1. Đối tượng tuyển thẳng
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán được tuyển thẳng vào một trong các tổ hợp A01, C03, D01, B00;
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Vật Lý được tuyển thẳng vào một trong các tổ hợp A01;
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Hóa được tuyển thẳng vào một trong các tổ hợp B00;
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Sinh được tuyển thẳng gửi đào tạo đại học ngành y.
- Thí sinh thuộc diện trên phải nộp 02 bộ hồ sơ ĐKXT thẳng (01 bộ hồ sơ cho Công an nơi sơ tuyển, 01 bộ hồ sơ cho Sở Giáo dục & Đào tạo) theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, gồm:
+ Phiếu ĐKXT thẳng theo mẫu của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế;
+ Hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ đăng ký dự tuyển vào Đại học CSND (nộp cho Công an nơi sơ tuyển);
+ Lệ phí tuyển thẳng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
1.9.2. Đối tượng ưu tiên cộng điểm (ngoài điểm ưu tiên đối tượng, khu vực)
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán, Vật lý, Hóa, Sinh, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (môn đoạt giải có trong tổ hợp môn đăng ký dự tuyển).
- Giải Nhất được cộng 1.0 điểm, giải Nhì được cộng 0.75 điểm, giải Ba được cộng 0.5 điểm, giải Khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng của một giải cao nhất. Điểm được các trường cộng cho thí sinh trước khi xây dựng phương án điểm.
- Thí sinh thuộc diện trên phải nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (01 bộ hồ sơ cho Công an nơi sơ tuyển, 01 bộ hồ sơ cho Sở Giáo dục & Đào tạo) theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, gồm:
+ Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia;
+ Hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ đăng ký dự tuyển vào Trường Đại học CSND (nộp cho Công an nơi sơ tuyển);
+ Lệ phí ưu tiên xét tuyển (nếu có).
1.9.3. Điều kiện để hưởng xét tuyển thẳng và cộng điểm ưu tiên:
- Đã tốt nghiệp THPT;
- Đạt yêu cầu sơ tuyển;
- Nộp hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên cộng điểm về Trường Đại học CSND theo quy định.
1.10. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
1.11. Công bố trúng tuyển và xác nhận nguyện vọng nhập học
- Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, Trường công bố thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của trường và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nguyện vọng nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả tốt nghiệp THPT trong thời hạn quy định cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Công an đơn vị, địa phương chuyển bản chính giấy chứng nhận kết quả thi cho trường CAND để cập nhật lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
2. Tuyển sinh trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học
2.1. Đối tượng tuyển sinh                  
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BCA ngày 16/3/2016 của Bộ Công an quy định tuyển sinh vào các trường CAND và Hướng dẫn tuyển sinh CAND năm 2020.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Các tỉnh, Thành phố từ Quảng Trị trở vào tới Cà Mau.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Xét điều kiện nhận hồ sơ và tổ chức thi tuyển:
+ Xét hồ sơ theo điều kiện tiêu chuẩn, chỉ tiêu do Bộ Công an quy định.
+ Thi tuyển cho các thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Stt  
Mã ngành
 
Tên ngành Chỉ tiêu
(dự kiến)
Số Quyết định đào tạo VLVH Ngày tháng năm ban hành Quyết định Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ Quyết định Năm bắt đầu đào tạo
1. 7860102 Trinh sát Cảnh sát 600
 
6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Giáo dục & Đào tạo  
2. 7860108 Kỹ thuật hình sự 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Giáo dục & Đào tạo  
3. 7860109 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Giáo dục & Đào tạo  
4. 7860110 Quản lý trật tự an toàn giao thông 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Giáo dục & Đào tạo  
5. 7860112 Tham mưu, chỉ huy Công an nhân dân 6231/QĐ - BGDĐT  
31/12/2010
 
Bộ Giáo dục & Đào tạo  
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của Bộ Công an.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký dự thi vào các ngành của trường:
- Ký hiệu trường: CSS
- Ngành Nghiệp vụ Cảnh sát, mã ngành: 7860100
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian; hình thức nhận hồ sơ và thi tuyển theo kế hoạch.
- Thí sinh dự thi 03 môn bắt buộc: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.
2.8. Chính sách ưu tiên
Ưu tiên cộng điểm về đối tượng và khu vực thực hiện theo Thông tư số 09/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
 2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo, của Bộ Công an.
3. Tuyển sinh đào tạo Đại học đối với người có bằng Đại học
3.1. Đối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và  Đào tạo và quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BCA ngày 16/3/2016 của Bộ Công an quy định tuyển sinh vào các trường CAND và Hướng dẫn tuyển sinh CAND năm 2020.
 3.2. Phạm vi tuyển sinh
Các tỉnh, Thành phố từ Quảng Trị trở vào tới Cà Mau.
 3.3. Phương thức tuyển sinh
Xét điều kiện nhận hồ sơ và tổ chức thi tuyển:
+ Xét hồ sơ theo điều kiện tiêu chuẩn, chỉ tiêu do Bộ Công an quy định.
+ Thi tuyển cho các thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
 3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Stt  
Mã ngành
 
Tên ngành Chỉ tiêu chính quy (dự kiến) Chỉ tiêu VLVH
(dự kiến)
Số Quyết định đào tạo VB2 Ngày tháng năm ban hành Quyết định Cơ quan có  thẩm quyền cho phép hoặc trường tự Quyết định Năm bắt đầu đào tạo
1. 7860104 Điều tra hình sự 120 480 5880/BGĐT-GDĐH 27/8/2013 Bộ Giáo dục & Đào tạo  
2. 7860102 Trinh sát cảnh sát   5880/BGĐT-GDĐH 27/8/2013 Bộ Giáo dục & Đào tạo  
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường:
- Ký hiệu trường: CSS
- Ngành Nghiệp vụ Cảnh sát, mã ngành: 7860100
3.7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian; hình thức nhận hồ sơ thi tuyển theo kế hoạch.
- Thí sinh tốt nghiệp Đại học dự thi 02 môn thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương:
+ Triết học.
+ Lý luận Nhà nước & Pháp luật.
3.8. Chính sách ưu tiên
Ưu tiên cộng điểm về đối tượng và khu vực thực hiện theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
3.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an.
4. Tuyển sinh liên thông trình độ đại học cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
4.1. Đối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và  Đào tạo và quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BCA ngày 16/3/2016 của Bộ Công an quy định tuyển sinh vào các trường CAND và Hướng dẫn tuyển sinh CAND năm 2020.
 4.2. Phạm vi tuyển sinh
Các tỉnh, Thành phố từ Quảng Trị trở vào tới Cà Mau.
4.3. Phương thức tuyển sinh
Xét điều kiện nhận hồ sơ và tổ chức thi tuyển:
+ Xét hồ sơ theo điều kiện tiêu chuẩn, chỉ tiêu do Bộ Công an quy định.
+ Thi tuyển cho các thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
Stt Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu chính quy (dự kiến) Chỉ tiêu VLVH (dự kiến) Số Quyết định đào tạo liên thông Ngày tháng năm ban hành Quyết định Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ Quyết định Năm bắt đầu đào tạo
1. Liên thông từ cao đẳng lên đại học 7860102 Trinh sát Cảnh sát   120 5339/X01-P5 13/4/2020 Bộ Công an  
7860109 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự 60 5339/X01-P5 13/4/2020 Bộ Công an  
2. Liên thông từ trung cấp lên đại học 7860102 Trinh sát Cảnh sát 360 1280 5331/QĐ - BGDĐT
ngày 30/11/2012
30/11/2012 Bộ Giáo dục & Đào tạo  
7860109 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự 5331/QĐ - BGDĐT
ngày 30/11/2012
30/11/2012 Bộ Giáo dục & Đào tạo  
4.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký dự thi
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục &  Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
4.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký dự thi vào các ngành của trường
- Ký hiệu trường: CSS
- Ngành Nghiệp vụ Cảnh sát, mã ngành: 7860100
4.7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian; hình thức nhận hồ sơ thi tuyển theo kế hoạch.
- Thí sinh dự thi 03 môn bắt buộc: Triết học, Luật Hình sự, Nghiệp vụ ngành.
4.8. Chính sách ưu tiên
Ưu tiên cộng điểm về đối tượng và khu vực thực hiện theo Thông tư số 09/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
4.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an.

 

Nơi nhận: 
- Bộ Giáo dục & Đào tạo (để báo cáo);
- Cục Đào tạo (để báo cáo);  
- Ban Giám hiệu (để báo cáo); 
- Website (để công bố); 
- Lưu: VT, QLĐT. 
HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)


Đại tá PGS, TS. Trần Thành Hưng

_

Nguồn tham chiếu: http://pup.edu.vn/index.php/news/Tuyen-sinh/De-an-tuyen-sinh-trinh-do-Dai-hoc-nam-2020-2698.html