Đề án tuyển sinh dự kiến năm 2020 Trường đại học thương mại
III. CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
1. Tuyển sinh đại học chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh
a) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
b) Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (TNTHPT) năm 2020 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi.
c) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực đến ngày 04/09/2020 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (bậc Trung học phổ thông) cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia với kết quả thi TNTHPT năm 2020, theo quy định của Trường.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo (Phụ lục 01)
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Stt |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển (*) 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||
Theo xét KQ thi TNTHPT |
Theo phương thức khác (**) |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
||||
Chương trình đại trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đại học |
TM01 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) |
315 |
35 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
2 |
Đại học |
TM02 |
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) |
225 |
25 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
3 |
Đại học |
TM03 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) |
135 |
15 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
4 |
Đại học |
TM04 |
Marketing (Marketing thương mại) |
220 |
25 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
5 |
Đại học |
TM05 |
Marketing (Quản trị thương hiệu) |
135 |
15 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
6 |
Đại học |
TM06 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) |
90 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
7 |
Đại học |
TM07 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) |
110 |
15 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
8 |
Đại học |
TM09 |
Kế toán (Kế toán công) |
90 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
9 |
Đại học |
TM10 |
Kiểm toán (Kiểm toán) |
90 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
10 |
Đại học |
TM11 |
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) |
180 |
20 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
11 |
Đại học |
TM12 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) |
90 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
12 |
Đại học |
TM13 |
Kinh tế (Quản lý kinh tế) |
250 |
25 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
13 |
Đại học |
TM14 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) |
135 |
15 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
14 |
Đại học |
TM16 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công) |
90 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
15 |
Đại học |
TM17 |
Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) |
200 |
20 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
16 |
Đại học |
TM18 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) |
220 |
30 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
|
|
17 |
Đại học |
TM19 |
Luật kinh tế (Luật kinh tế) |
150 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
18 |
Đại học |
TM20 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) |
68 |
7 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D03 |
|
19 |
Đại học |
TM21 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) |
90 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D04 |
|
20 |
Đại học |
TM22 |
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) |
140 |
10 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
21 |
Đại học |
TM23 |
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) |
225 |
25 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
II. Chương trình chất lượng cao (***) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đại học |
TM08 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp – chất lượng cao) |
85 |
15 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
|
|
2 |
Đại học |
TM15 |
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Ngân hàng thương mại – chất lượng cao) |
85 |
15 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
|
|
III. Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đại học |
TM24 |
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn – đào tạo theo cơ chế đặc thù) |
135 |
15 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
|
|
2 |
Đại học |
TM25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – đào tạo theo cơ chế đặc thù) |
90 |
10 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
|
|
3 |
Đại học |
TM26 |
Hệ thông thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin – đào tạo theo cơ chế đặc thù) |
95 |
5 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
(*)Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D03 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
(**) Nếu xét tuyển theo phương thức khác không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét theo kết quả thi TNTHPT năn 2020;
(***) Chỉ tiêu tuyển sinh các chương trình chất lượng cao được phân bổ như sau: 70% xét tuyển trực tiếp theo kết quả đăng ký của thí sinh, 30% chỉ tiêu xét tuyển thí sinh đã trúng tuyển vào Trường có nguyện vọng đăng ký vào học chương trình chất lượng cao.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) đại học hệ chính quy, áp dụng đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển năm 2020 của Trường là 18 điểm (bao gồm tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo từng tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).
Trong đó:
* Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực tuyển sinh theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10, không nhân hệ số.
* Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên theo khu vực + Điểm ưu tiên theo đối tượng.
1.5.2. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào Trường Đại học Thương mại:
a) Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Dự thi TNTHPT năm 2020; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường;
c) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Ngoài quy định trên:
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh (TM18) phải đạt kết quả thi TNTHPT năm 2020 môn tiếng Anh từ 6,5 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo chất lượng cao (TM08, TM15) phải đạt kết quả thi TNTHPT năm 2020 môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù ngành Quản trị khách sạn (TM24) và ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (TM25) phải đạt kết quả thi TNTHPT năm 2020 môn tiếng Anh từ 5,5 điểm trở lên;
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi ngoại ngữ và điểm thi các môn thi được bảo lưu theo Quy chế thi TNTHPT trong việc xét tuyển vào đại học chính quy năm 2020.
1.5.3. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển đối với phương thức xét tuyển kết hợp
Thí sinh thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau được đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp vào các ngành (chuyên ngành) phù hợp của Trường:
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực đến ngày 04/09/2020 hoặc đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba (bậc Trung học phổ thông) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (18 điểm bao gồm cả điểm ưu tiên);
- Thỏa mãn các điều kiện quy định tại mục 1.5.2 Đề án này;
Cụ thể như sau:
STT |
Loại chứng chỉ/ Học sinh giỏi |
Điểm chứng chỉ/Giải |
Điểm xét tuyểntheo tổ hợp môn xét tuyển |
Ngành (chuyên ngành) xét tuyển |
1 |
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực đến ngày 04/09/2020 |
|||
1.1 |
Tiếng Anh |
Tất cả các ngành (chuyên ngành) |
||
- IELTS |
Từ 5.5 trở lên |
Từ 18 điểm trở lên |
||
- TOEFL ITP |
Từ 500 điểm trở lên |
|||
- TOEIC |
Từ 600 điểm trở lên |
|||
- Cambridge |
Từ FCE trở lên |
|||
- CEFR |
Từ B2 trở lên |
|||
- TOEFL iBT |
Từ 60 điểm trở lên |
|||
- SAT |
Từ 1000 điểm trở lên |
|||
1.2 |
Tiếng Pháp |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) |
||
DELF |
Từ B2 trở lên |
|||
TCF |
Từ 400 điểm trở lên |
|||
1.3 |
Tiếng Trung |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) |
||
HSK |
Từ cấp độ 4 trở lên |
|||
2 |
Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, giải khuyến khích cấp quốc gia |
|||
2.1
|
- Môn Toán |
- Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố - Khuyến khích cấp quốc gia |
- Từ 18 điểm trở lên
|
Tất cả các ngành (chuyên ngành)
|
- Môn Vật Lý |
||||
- Môn Hóa học |
||||
- Môn Ngữ văn |
||||
- Môn Tiếng Anh |
||||
2.2 |
- Môn Tin học |
- Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố - Khuyến khích cấp quốc gia |
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin)
|
|
2.3 |
- Môn Tiếng Pháp |
- Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố - Khuyến khích cấp quốc gia |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) |
|
2.4 |
- Môn Tiếng Trung |
- Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố - Khuyến khích cấp quốc gia |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) |
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực đến ngày 04/09/2020, nếu đăng ký xét tuyển kết hợp theo một trong các tổ hợp xét tuyển D01, D03, D04, D07, A01 phải đăng ký dự thi môn ngoại ngữ tương ứng trong kỳ thi TNTHPT năm 2020.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
1.6.1. Nguyên tắc chung để xét tuyển
(1) Trường xét tuyển theo quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, ban hành theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường;
(2) Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi TNTHPT năm 2020, thí sinh trúng tuyển là những thí sinh đạt mức điểm xét tuyển theo quy định của Trường theo từng tổ hợp môn xét tuyển và theo từng ngành/chuyên ngành đào tạo, theo nguyên tắc lấy tổng điểm xét tuyển từ điểm cao đến thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp tại mức điểm xét tuyển nhất định, số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu được tuyển, Trường sử dụng các tiêu chí phụ để xét tuyển.
Tiêu chí phụ như sau:
Ngành /chương trình đào tạo |
Tiêu chí phụ 1 |
Tiêu chí phụ 2 |
1. Ngôn ngữ Anh và các chương trình chất lượng cao |
Điểm bài thi môn Tiếng Anh |
Điểm bài thi môn Toán |
2. Các ngành còn lại của chương trình đại trà |
||
2.1 - Xét theo tổ hợp A01, D01, D07 |
Điểm bài thi môn Toán |
Điểm bài thi môn Tiếng Anh |
2.2 - Xét theo tổ hợp D03 |
Điểm bài thi môn Tiếng Pháp |
Điểm bài thi môn Toán |
2.3- Xét theo tổ hợp D04 |
Điểm bài thi môn Tiếng Trung |
Điểm bài thi môn Toán |
2.4- Xét theo tổ hợp A00 |
Điểm bài thi môn Toán |
Điểm bài môn thi Vật lý |
Nguyên tắc xét tuyển theo tiêu chí phụ:
Sau khi sử dụng tiêu chí phụ 1, nếu số thí sinh trúng tuyển vẫn còn cao hơn so với chỉ tiêu, Trường tiếp tục sử dụng tiêu chí phụ 2. Sau khi sử dụng tiêu chí phụ 2, nếu số thí sinh trúng tuyển vẫn còn cao hơn so với chỉ tiêu, Trường sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(3) Đối với phương thức xét tuyển kết hợp:
Trường xét tuyển dựa trên kết quả/điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc giải học sinh giỏi theo mức độ ưu tiên từ cao đến thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu. Thí sinh trúng tuyển vào từng ngành/chuyên ngành đào tạo là những thí sinh đạt kết quả/điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc giải học sinh giỏi theo mức độ ưu tiên nhất định, theo quy định của Trường. Trong trường hợp tại mức độ ưu tiên nhất định, số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu được tuyển, Trường sử dụng điểm xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển để xét tuyển từ cao đến thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu.
Mức độ ưu tiên của kết quả/điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, giải học sinh giỏi được xác định như sau:
Bảng xác định mức độ ưu tiên
của kết quả/điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, giải học sinh giỏi
Loại chứng chỉ/Loại giải |
Mức độ ưu tiên 1 |
Mức độ ưu tiên 2 |
Mức độ ưu tiên 3 |
Mức độ ưu tiên 4 |
- HSK |
Cấp độ 6 |
Cấp độ 5 |
|
Cấp độ 4 |
- TCF |
Từ 500 trở lên |
450 |
|
400 |
- DELF |
Từ C1 trở lên |
|
B2 |
|
- IELTS |
Từ 7.0 trở lên |
6.5 |
6.0 |
5.5 |
- TOEFL ITP |
Từ 580 trở lên |
555-579 |
535-554 |
500-534 |
- TOEIC |
Từ 800 trở lên |
735-795 |
680-730 |
600-675 |
- Cambridge |
CAE |
|
FCE |
|
- CEFR |
Từ C1 trở lên |
|
B2 |
|
- TOEFL iBT |
Từ 94 trở lên |
80-93 |
73-79 |
60-72 |
- SAT |
Từ 1500 trở lên |
1400 - 1490 |
1200-1390 |
1000-1190 |
- HSG cấp quốc gia |
Giải Khuyến khích |
|
|
|
- HSG cấp Tỉnh/Thành phố |
|
Giải Nhất |
Giải Nhì |
Giải Ba |
1.6.2. Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển
Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển
1.7. Tổ chức tuyển sinh
1.7.1. Tổ chức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển; thời gian, hình thức nhận ĐKXT, công bố kết quả xét tuyển được thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
1.7.2. Tổ chức xét tuyển kết hợp
1.7.2.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển, gồm:
a) Phiếu đăng ký xét tuyển kết hợp (Phụ lục số 2);
b) Bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia/học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương/chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực;
c) Hai phong bì ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
d) Bản photocopy hộ khẩu thường trú;
e) Bản photocopy Chứng nhận kết quả thi TNTHPT 2020
f) Bản photocopy Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân
g) Lệ phí xét tuyển kết hợp là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ, nộp cho Trường cùng hồ sơ đăng ký xét tuyển
1.7.2.2. Đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển từ ngày có kết quả thi TNTHPT năm 2020 đến 16h30 ngày 03/09/2020, bằng cách:
- Truy cập địa chỉ: https://forms.gle/vmeSzcCbWxXys9GX7 để đăng ký trực tiếp trên phần mềm (thí sinh phải khai đầy đủ và chính xác thông tin như Phiếu đăng ký xét tuyển kết hợp; thí sinh nhớ nhấn “gửi” sau khi hoàn tất việc khai thông tin)
- Đồng thời, nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) về Trường theo một trong các hình thức sau:
(1) Chụp (hoặc Scan) hồ sơ và gửi về Trường theo địa chỉ mail: [email protected] (riêng Lệ phí xét tuyển, thí sinh nộp qua đườn bưu điện về Hội đồng tuyển sinh trước ngày 04/09/2020)
Hoặc (2) Nộp tại Trường – Phòng Tuyển sinh, Tầng 1 nhà F (trong giờ hành chính);
Hoặc (3) Nộp theo đường bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh (thời gian tính theo dấu bưu điện)
Địa chỉ nhận hồ sơ: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Thương mại, 79 đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Lưu ý: Nếu thiếu một trong các giấy tờ trong hồ sơ hoặc hồ sơ không ghi đầy đủ thông tin theo quy định coi như hồ sơ không hợp lệ và không được xét tuyển.
1.7.2.3. Công bố kết quả xét tuyển
- Kết quả xét tuyển kết hợp được thông báo công khai trên Website của Trường tại địa chỉ http://www.tmu.edu.vn từ ngày 04/09/2020
- Thí sinh trúng tuyển phải nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi TNTHPT 2020, bản chính chứng nhận đoạt giải/chứng chỉ ngoại ngữ để xác nhận nhập học tại Trường theo hình thức nộp trực tiếp tại Trường hoặc theo đường bưu điện trước16h30 ngày 08/09/2020 (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua đường bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh);
Quá thời hạn trên, thí sinh không nộp hồ sơ xác nhận nhập học xem như không có nhu cầu học tại Trường, Nhà trường sẽ xóa tên thí sinh khỏi danh sách trúng tuyển.
Địa chỉ nhận hồ sơ: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Thương mại, 79 đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
- Trường cập nhật dữ liệu lên hệ thống và báo cáo kết quả xét tuyển kết hợp về Vụ Giáo dục Đại học trước 17 giờ ngày 10/09/2020
1.7.3. Tổ chức xét tuyển dựa trên kết quả thi TNTHPT năm 2020
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.8. Chính sách ưu tiên
Trường thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường (theo Quy định ban hành kèm theo Đề án này, được đăng tải theo link:
https://tmu.edu.vn/vi/news/TUYEN-SINH/quy-dinh-tuyen-thang-va-uu-tien-xet-tuyen-1893.html)
1.9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển căn cứ kết quả thi TNTHPT: 30.000đ/thí sinh/nguyện vọng;
- Lệ phí xét tuyển kết hợp: 30.000đ/thí sinh/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Năm học 2020 - 2021, Nhà trường không tăng học phí so với học phí năm học 2019 – 2020 theo quy định về lộ trình tăng học phí của Chính phủ. Cụ thể:
- Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm
- Chương trình chất lượng cao: 30.450.000đ/1 năm
- Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000đ/năm
Mức tăng học phí từng năm so với năm học trước liền kề theo quy định hiện hành của Chính phủ.
_
Nguồn tham chiếu: https://tmu.edu.vn/vi/news/TUYEN-SINH/de-an-tuyen-sinh-2020-1891.html
TMA - Trường đại học thương mại
Địa chỉ: Số 79 đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Website chính: tmu.edu.vn/
Liên lạc: Điện thoại liên hệ: (024) 3764 3219; Fax: (024) 37643228
Điện thoại tuyển sinh: 0857.288.882, 082.352.6868
Loại hình trườngTrường CÔNG LẬP
Xem trang tổng hợp của trường
TMA - Trường đại học thương mại