Đề án tuyển sinh dự kiến năm 2021 DCT -Trường đại học Công Nghiệp Thực Phẩm tp.hcm
Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2021
(Bản tóm tắt)
- THÔNG TIN CHUNG(tính đến thời điểm xây dựng đề án)
Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web:
Tên trường (theo quyết định thành lập):
- Tiếng Việt: Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
- Tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Food Industry
Tên viết tắt của trường:
- Tiếng Việt: CNTP. Tiếng Anh: HUFI
Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Công Thương
Địa chỉ trường: 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM
- CÁC THÔNG TIN TUYỂNSINH CỦA NĂM 2021:
- Đối tượng tuyểnsinh:
- Học sinh là người Việt nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Học sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập.
- Phạm vi tuyểnsinh:
- Tất cả các thí sinh trong cả nước và các thí sinh là người nước ngoài.
- Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Trường dành tối đa 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
- Tiêuchí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
- Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT các năm. Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển:
(1) Tốt nghiệp THPT;
(2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
- Tiêu chí phụ:thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
- Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2021. Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 650 điểm trở lên.
- Phương thức 4: xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển: xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Lưu ý:
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC 600 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC 500 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC 500 trở lên, IELTS 4.5 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
3.1. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:
- a)Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
Stt | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 1155/QĐ-DCT | 20/06/2017 | 2017 | 2019 | |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 2385/QĐ-BGDĐT | 14/06/2010 | 2010 | 2019 | |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 1470/QD-DCT | 20/06/2019 | 2019 | 2019 | |
4 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 1059/QĐ-BGDĐT | 17/03/2011 | 2011 | 2019 | |
5 | Kế toán | 7340301 | 1059/QĐ-BGDĐT | 17/03/2011 | 2011 | 2019 | |
6 | Luật kinh tế | 7380107 | 1469/QD-DCT | 20/06/2019 | 2019 | 2019 | |
7 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 2385/QĐ-BGDĐT | 14/06/2010 | 2011 | 2019 | |
8 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 1059/QĐ-BGDĐT | 17/03/2011 | 2011 | 2019 | |
9 | An toàn thông tin | 7480202 | 1159/QĐ-DCT | 20/06/2017 | 2017 | 2019 | |
10 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 2385/QĐ-BGDĐT | 14/06/2010 | 2010 | 2019 | |
11 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 7510203 | 975/QĐ-DCT | 24/06/2016 | 2016 | 2019 | |
12 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 1333/QĐ-BGDĐT | 06/04/2012 | 2011 | 2019 | |
13 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7510303 | 1158/QĐ-DCT | 20/06/2017 | 2017 | 2019 | |
14 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 1059/QĐ-BGDĐT | 17/03/2011 | 2011 | 2019 | |
15 | Công nghệ vật liệu | 7510402 | 974/QĐ-DCT | 24/06/2016 | 2016 | 2018 | |
16 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 1333/QĐ-BGDĐT | 06/04/2012 | 2012 | 2018 | |
17 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 2385/QĐ-BGDĐT | 14/06/2010 | 2010 | 2019 | |
18 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 7540105 | 1059/QĐ-BGDĐT | 17/03/2011 | 2011 | 2019 | |
19 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | 1059/QĐ-BGDĐT | 17/03/2011 | 2011 | 2019 | |
20 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 972/QĐ-DCT | 24/06/2016 | 2016 | 2019 | |
21 | Khoa học thủy sản | 7620303 | 1468/QD-DCT | 20/06/2019 | 2019 | 2020 | |
22 | Khoa học chế biến món ăn | 7720498 | 1977/QĐ-DCT | 29/09/2017 | 2018 | 2019 | |
23 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 | 977/QĐ-DCT | 24/06/2016 | 2016 | 2019 | |
24 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 976/QĐ-DCT | 24/06/2016 | 2016 | 2019 | |
25 | Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | 7810202 | 1156/QĐ-DCT | 20/06/2017 | 2017 | 2019 | |
26 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 1157/QĐ-DCT | 20/06/2017 | 2017 | 2019 | |
27 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 1251/QĐ-DCT | 29/06/2020 | 2020 | 2020 | |
28 | Quản trị Khách sạn | 7810201 | 1251/QĐ-DCT | 29/06/2020 | 2020 | 2020 |
3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:
STT | Mã ngành học | Ngành học | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||||||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 45 | 45 | A01 | D01 | D09 | D10 |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 135 | 135 | A00 | A01 | D01 | D10 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 45 | 45 | A00 | A01 | D01 | D10 |
4 | Tài chính Ngân hàng | 7340201 | 60 | 60 | A00 | A01 | D01 | D10 |
5 | Kế toán | 7340301 | 80 | 80 | A00 | A01 | D01 | D10 |
6 | Luật kinh tế | 7380107 | 60 | 60 | A00 | A01 | D01 | D10 |
7 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 90 | 90 | A00 | A01 | B00 | D07 |
8 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 185 | 185 | A00 | A01 | D01 | D07 |
9 | An toàn thông tin | 7480202 | 40 | 40 | A00 | A01 | D01 | D07 |
10 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 65 | 65 | A00 | A01 | D01 | D07 |
11 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 40 | 40 | A00 | A01 | D01 | D07 |
12 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 65 | 65 | A00 | A01 | D01 | D07 |
13 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 45 | 45 | A00 | A01 | D01 | D07 |
14 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 115 | 115 | A00 | A01 | B00 | D07 |
15 | Công nghệ vật liệu | 7510402 | 25 | 25 | A00 | A01 | B00 | D07 |
16 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 25 | 25 | A00 | A01 | B00 | D07 |
17 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 185 | 185 | A00 | A01 | B00 | D07 |
18 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 7540105 | 30 | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 |
19 | Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 7540110 | 45 | 45 | A00 | A01 | B00 | D07 |
20 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 65 | 65 | A00 | A01 | D01 | D07 |
21 | Khoa học thủy sản | 7620303 | 25 | 25 | A00 | A01 | B00 | D07 |
22 | Khoa học chế biến món ăn | 7720498 | 35 | 35 | A00 | A01 | B00 | D07 |
23 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 | 35 | 35 | A00 | A01 | B00 | D07 |
24 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 46 | 46 | A00 | A01 | D01 | D10 |
25 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 42 | 42 | A00 | A01 | D01 | D10 |
26 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 30 | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 |
27 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 45 | 45 | A01 | D01 | D09 | D10 |
28 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 47 | 47 | A00 | A01 | D01 | D10 |
Tổng cộng: | 1,750 | 1,750 |
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
- Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.
Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
- Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
- Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT các năm.
Điều kiện xét tuyển:
(1) Tốt nghiệp THPT;
(2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
- Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
- Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2021.
Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 650 điểm trở lên.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Điều kiện xét tuyển: Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Lưu ý:
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã trường: DCT
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
- Tiêu chí phụ:thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh
- Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày 01/3/2021 cho cả 4 phương thức xét tuyển của Trường.
- Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo hình thức xét học bạ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12:
Điều kiện xét tuyển: Học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Lệ phí hồ sơ xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021: 30.000 đ / 1 hồ sơ.
- Lệ phí hồ sơ xét tuyển theo kết quả điểm học bạ các năm: 150.000 đ / 1 hồ sơ.
- Lệ phí hồ sơ xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2021: 30.000 đ / 1 hồ sơ.
- Lệ phí hồ sơ xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12: 30.000 đ / 1 hồ sơ.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Học phí hệ đại học chính quy năm học 2020-2021: 630.000 đ/ 1 tín chỉ lý thuyết; 810.000 đ/ 1 tín chỉ thực hành.
- Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
_
Nguồn tham chiếu: https://ts.hufi.edu.vn/tin-tuyen-sinh/de-an-tuyen-sinh-nam-2021
DCT - Trường đại học Công thương TP.HCM
Địa chỉ: Số 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Tp.HCM
Website chính: huit.edu.vn
Liên lạc: 0283 8163 318
Loại hình trườngTrường CÔNG LẬP
Xem trang tổng hợp của trường
DCT - Trường đại học Công thương TP.HCM