Đề án tuyển sinh dự kiến năm 2021 SPS Trường đại học sư phạm TP.HCM
1. Mã trường: SPS
2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp |
Môn thi |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M00 |
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN |
2 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7140202 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
7140202 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
3 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140203 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
7140203 |
C15 |
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
||
4 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140205 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
7140205 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
5 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
T01 |
Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 |
7140206 |
M08 |
Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2 |
||
6 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140208 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
7140208 |
A08 |
Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
7 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7140209 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
8 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7140210 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
9 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7140211 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
7140211 |
C01 |
Ngữ văn, Toán, Vật lý |
||
10 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
7140212 |
B00 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
||
7140212 |
D07 |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
||
11 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
7140213 |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
||
12 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140217 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
7140217 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
13 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140218 |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
||
14 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140219 |
C04 |
Ngữ văn, Toán, Địa lý |
||
7140219 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
15 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
16 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D04 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7140234 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
17 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
7140247 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
||
7140247 |
D90 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
||
18 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140249 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
7140249 |
C20 |
Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân |
||
19 |
Giáo dục học |
7140101 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
7140101 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
7140101 |
C01 |
Ngữ văn, Toán, Vật lý |
||
7140101 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
20 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140114 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
||
7140114 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
21 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
22 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D02 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7220202 |
D80 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
||
7220202 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7220202 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
23 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D03 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7220203 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
24 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D04 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7220204 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
2 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
D06 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
7220209 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
26 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7220210 |
D96 |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
7220210 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
27 |
Văn học |
7229030 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7229030 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
7229030 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
28 |
Tâm lý học |
7310401 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
7310401 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
7310401 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
29 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7310403 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7310403 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
30 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7310601 |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
||
7310601 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
31 |
Việt Nam học |
7310630 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7310630 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7310630 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
32 |
Hoá học |
7440112 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
7440112 |
B00 |
Toán, Hoá học, Sinh học |
||
7440112 |
D07 |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
||
33 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7480201 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||
34 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
7760101 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7760101 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
35 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
7220101 |
- Đối tượng tuyển sinh: + Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông; + Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông. - Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng). |
3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau.
Năm 2021, ngoài việc sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường (thí sinh có thể xem chi tiết tại đây), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh theo 2 phương thức sau:
- Xét tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
- Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
Cụ thể:
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
- Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
1. Xét tuyển
1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như ở phương thức 1.1).
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
2.1. Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Trường chọn kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Trường chọn kết quả bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Hình thức xét tuyển
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: Điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;
ĐNK1, ĐNK2 : Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 với điểm thi 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm bài thi Ngữ văn và Toán;
ĐNK : Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.2. Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
Đối với ngành Giáo dục Thể chất: sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Đối với ngành Giáo dục Mầm non: sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn và Toán ở THPT và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Hình thức xét tuyển
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK1, ĐNK2 : Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn và Toán trong 06 học kỳ ở THPT với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn và Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.3. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với thi đánh giá năng lực chuyên biệt
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án
Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:
- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
- Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.
Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:
- Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin: Môn chính là Toán học;
- Sư phạm Vật lý: Môn chính là Vật lý;
- Sư phạm Hóa học, Hóa học: Môn chính là Hóa học;
- Sư phạm Sinh học: Môn chính là Sinh học;
- Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học: Môn chính là Ngữ văn;
- Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung quốc, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn quốc: Môn chính là tiếng Anh;
Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển được xác định như sau: Tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐMC: Điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
_
Nguồn tham chiếu: http://hcmup.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=26427%3A2021-04-05-02-11-34&catid=4069%3Atin-tc&Itemid=9677&lang=vi&site=183
http://hcmup.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=26421%3Aphng-thc-tuyn-sinh-nm-2021&catid=4069%3Atin-tc&Itemid=9677&lang=vi&site=183
SPS Trường đại học sư phạm TP.HCM
Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
Website chính: hcmue.edu.vn
Liên lạc: ĐT:(08)38300440
Loại hình trườngTrường CÔNG LẬP
Xem trang tổng hợp của trường
SPS Trường đại học sư phạm TP.HCM