Các ngành Tuyển sinh Hệ đại học chính quy Trường đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn (ĐHQG TP.HCM) - QSX

thông tin tuyển sinh của năm 2023

Mã trường QSX

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN - ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM 2023

Trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn dự kiến sẽ tuyển theo 5 phương thức với 3.599 chỉ tiêu cho 41 ngành đào tạo/chương trình. 

Đáng chú ý, năm nay nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển bằng cách xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao. 

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng, 1-5% tổng chỉ tiêu: theo quy chế của bộ; ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM). 

- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM, 15-20% tổng chỉ tiêu. 

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023, 45-55% tổng chỉ tiêu. 

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2023, 38-50% tổng chỉ tiêu. 

- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao, 1-5% tổng chỉ tiêu. 

Chỉ tiêu dự kiến như sau:

STT Ngành Chỉ tiêu dự kiến bao gồm cả hệ chất lượng cao
1 Văn học 135
2 Ngôn ngữ học 80
3 Báo chí 160
4 Lịch sử 100
5 Nhân học 60
6 Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành  175
7 Lưu trữ học  60
8 Văn hoá học 87
9 Công tác xã hội 90
10 Giáo dục học 70
11 Triết học 60
12 Thông tin thư viện  60
13 Địa lý học 95
14 Xã hội học 140
15 Đông phương học  178
16 Tâm lý học  125
17 Đô thị học 100
18 Nhật Bản học  145
19 Hàn Quốc học 145
20 Quan hệ quốc tế  200
21 Ngôn ngữ Anh 340
22 Ngôn ngữ Nga 65
23 Ngôn ngữ Pháp 85
24 Ngôn ngữ Trung Quốc  205
25 Ngôn ngữ Đức 90
26 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 50
27 Ngôn ngữ Ý 50
28 Truyền thông đa phương tiện 70
29 Quản lý thông tin  70
30 Tôn giáo học 90
31 Việt Nam học  80
32 Quản trị văn phòng  65
33 Quản trị giáo dục 50
34 Tâm lý giáo dục 54