Các ngành Thông tin tuyển sinh Bậc CAO HỌC - Viện John von Neumann (ĐHQG Tp.HCM)

Dự thảo Thông tin tuyển sinh Năm 2015

Mã trường

  • Tài chính Tính toán Định lượng (QCF):
  • Công nghệ Thông tin Truyền thông (ICT)

VIỆN JOHN VON NEUMANN phối hợp với

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN - ĐHQG TP.HCM

TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2015

 

NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH

HƯỚNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KHOA HỌC PHÂN TÍCH DỮ LIỆU (DATA ANALYTICS)

& NGÀNH TÀI CHÍNH TÍNH TOÁN ĐỊNH LƯỢNG

 

 

  1. Các hội thảo giới thiệu chương trình:

  • Tháng 5/2015:

 Hội thảo tại Trường ĐH Khoa học Tự nhiên ĐHQG-HCM (227 Nguyễn Văn   Cừ, Q.5)

 Thời gian: 9g30 Sáng Chủ nhật ngày 24/5/2015

  • Tháng 8/2015:

    -  Hội thảo tại Viện Toán cao cấp (VIASM) Hà Nội, ngày 06/08/2015

   - Hội thảo tại Viện John von Neuman (KP. 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức)

 Thời gian: 9g00 Sáng Thứ Sáu ngày 28/08/2015

 

  1. Thời gian xét tuyển học viên:

  • Đợt 1:

-  Hạn chót nhận hồ sơ: Thứ Sáu ngày 24/7/2015

-  Phỏng vấn:Thứ Hai ngày 10/8/2015 và Thứ Ba ngày 11/8/2015

  • Đợt2:

-  Hạn chót nhận hồ sơ: Thứ Tư ngày 16/09/2015

-  Phỏng vấn:                     Dự kiến Thứ Ba ngày 22/9 và Thứ Tư ngày 23/9

 

  1. Chương trình đào tạo

    1. Chương trình Thạc sĩ Tài chính Tính toán Định lượng (QCF):

Từ khóa tuyển năm 2015, chương trình đào tạo ngành QCF tập trung về kiến thức và kỹ năng về các lĩnh vực:

  • Quản trị Rủi ro theo bộ luật BASEL II, Quản trị Rủi ro theo bộ luật BASEL III;

  • Định lượng cho thị trường phái sinh;

  • Thanh khoản, hệ thống và chỉnh vốn nợ;

  • Kinh tế vĩ mô DSGE.

Các môn học gồm:

 

Xác Suất Thống Kê (R)

Giải tích ngẫu nhiên (R)

Phân tích rủi ro (R)

Mô hình quản trị rủi ro (R)

Bộ luật Basel II và III (R)

Thực hành đánh giá sản phẩm phái sinh (R)

Đề án thực tế - Capstone project (R)

Phương pháp nghiên cứu khoa học (R)

Đại số Tuyến Tính (O)

Mô hình kinh tế vĩ mô (O)

Cơ Sở Dữ Liệu và HT Thông tin (O)

Học Máy và Khai phá dữ liệu (O)

Phân tích Quyết định (O)

Phát triển năng lực lãnh đạo & truyền thông (O)

Phân tích dữ liệu phụ thuộc thời gian và dự báo (O)

 

Trong năm thứ nhất, học viên cần học 10 môn gồm 7 môn bắt buộc (R) và 3 môn tự chọn (O).

Trong năm thứ hai, học viên học môn Phương pháp nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn cao học, có thể học thêm các môn tự chọn còn lại (nếu có tổ chức).

Ngoài ra, chương trình cũng có hướng chuyển tiếp sang Pháp học năm thứ hai tại Trường ENSAE-ParisTech để nhận bằng đôi (nếu được trường đối tác xét tuyển).

 

Đối tượng dự tuyển: SV tốt nghiệp các ngành Toán ứng dụng (hướng tính toán tài chính), Kinh tế - Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm, Ngoại Thương, Công nghệ Thông tin, Toán – tin.

 

  1. Chương trình Thạc sĩ Công nghệ Thông tin Truyền thông (ICT)

Từ khóa tuyển năm 2015, chương trình tập trung theo hướng Khoa học phân tích dữ liệu với các môn học sau (không kể môn Triết):

 

Xác Suất Thống Kê (R)

Đại số Tuyến Tính (R)

Cơ Sở Dữ Liệu và Hệ thống Thông tin (R)

Học Máy và Khai phá dữ liệu (R)

Phân tích Quyết định (R)

Phát triển khả năng lãnh đạo (R)

Đề án thực tế - Capstone project (R)

Phân tích các phương tiện truyền thông xã hội và tiếp thị số (O)

Phân tích dữ liệu phụ thuộc thời gian và dự báo (O)

Phân tích rủi ro (O)

Phân tích văn bản và Web (O)

Phân tích hiển thị dữ liệu (O)

Học máy và khai phá dữ liệu nâng cao (O)

Thực hành phân tích dữ liệu doanh nghiệp nâng cao (O)

Nhập môn phương pháp nghiên cứu khoa học (O)

 

Trong năm thứ nhất, học viên cần học 10 môn gồm 7 môn bắt buộc (R) và 3 môn tự chọn (O).

Trong năm thứ hai, học viên học môn Phương pháp nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn cao học, có thể học thêm các môn tự chọn còn lại (nếu có tổ chức).

Ngoài ra, chương trình cũng có hướng chuyển tiếp sang Pháp học năm thứ hai tại Trường Télécom ParisTech để nhận bằng đôi (nếu được trường đối tác xét tuyển).

Đối tượng dự tuyển: SV tốt nghiệp các ngành Công Nghệ Thông Tin, Khoa Học Máy tính, Toán-Tin.

 

  1. Học phí và chính sách hỗ trợ học phí của chương trình

Hoc phí mỗi năm học là 40 triệu đồng. Nếu năm thứ hai học tại Pháp (Telecom-ParisTech (ICT) và ENSAE-ParisTech (QCF)) thì học phí là 12 triệu đồng.

Trong năm thứ nhất, học viên được phân công làm đề án/đề tài nghiên cứu khoa học và được giảm học phí chỉ còn 25 triệu (hoặc hơn tuỳ theo khả năng của học viên). Nếu số lượng đề án/đề tài ít hơn số học viên có thể nhận thì ưu tiên giao cho những học viên cam kết học tiếp năm thứ hai tại JVN.

Trong năm thứ hai, học viên học tại JVN sẽ được phân công làm đề án/đề tài nghiên cứu khoa học và được giảm học phí chỉ còn 10 triệu (làm đề án/ đề tài trong 12 tháng) hoặc còn 25 triệu (làm đề án/ đề tài trong 6 tháng). Nếu số lượng đề án/ đề tài ít hơn số học viên có thể nhận thì ưu tiên giao cho những học viên có điểm trung bình cao nhất trở xuống trong năm thứ nhất.

 

  1. Bằng tốt nghiệp:

Bằng thạc sĩ do trường ĐH Khoa học Tự nhiên cấp

 

  1. Thông tin liên hệ

Vui lòng gửi email cho Trợ lý chương trình để được cập nhật khi có thông tin mới nhất:

Chương trình QCF:[email protected] (Ms. Mỹ Quỳnh)

Chương trình ICT:      [email protected] (Ms. Hoàng Phụng)

Viện John von Neumann (viện suất sắc - ĐHQG Tp.HCM)

Địa chỉ: Toà Nhà JVN, Khu công nghệ phần mềm, KP6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, Tp.HCM

Website chính: www.jvn.edu.vn

Liên lạc: P. Hành chính: (+848) 3724 6556 - P. Đào tạo: (+848) 3724 6560

Loại hình trườngTrường CÔNG LẬP

Xem trang tổng hợp của trường
Viện John von Neumann (viện suất sắc - ĐHQG Tp.HCM)

Tin cùng trường

Phân lọc Tuyển sinh đại học theo từng TỈNH - THÀNH PHỐ

Danh sách thông tin tuyển sinh Đại học của các trường theo từng tỉnh - thành phố

1. TP. Hồ Chí Minh 2. Hà Nội 3. An Giang 4. Bà Rịa - Vũng Tàu 5. Bạc Liêu 6. Bắc Kạn 7. Bắc Giang 8. Bắc Ninh 9. Bến Tre 10. Bình Dương 11. Bình Định 12. Bình Phước 13. Bình Thuận 14. Cà Mau 15. Cao Bằng 16. Cần Thơ 17. Đà Nẵng 18. Đắk Lắk 19. Đắk Nông 20. Đồng Nai 21. Đồng Tháp 22. Điện Biên 23. Gia Lai 24. Hà Giang 25. Hà Nam 26. Hà Tĩnh 27. Hải Dương 28. Hải Phòng 29. Hòa Bình 30. Hậu Giang 31. Hưng Yên 32. Khánh Hòa 33. Kiên Giang 34. Kon Tum 35. Lai Châu 36. Lào Cai 37. Lạng Sơn 38. Lâm Đồng 39. Long An 40. Nam Định 41. Nghệ An 42. Ninh Bình 43. Ninh Thuận 44. Phú Thọ 45. Phú Yên 46. Quảng Bình 47. Quảng Nam 48. Quảng Ngãi 49. Quảng Ninh 50. Quảng Trị 51. Sóc Trăng 52. Sơn La 53. Tây Ninh 54. Thái Bình 55. Thái Nguyên 56. Thanh Hóa 57. Thừa Thiên - Huế 58. Tiền Giang 59. Trà Vinh 60. Tuyên Quang 61. Vĩnh Long 62. Vĩnh Phúc 63. Yên Bái