Các ngành Tuyển sinh Hệ đại học chính quy Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (DDV) (Đại học Đà Nẵng)

thông tin tuyển sinh của năm 2023

Mã trường DDV

1. Xét tuyển thẳng

TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Đối tượng xét tuyển Nguyên tắc xét tuyển
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I DDV VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH   4    
1 DDV Quản trị và Kinh doanh Quốc tế 7340124 1 1. Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh đối với thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, đã tốt nghiệp THPT. Xét giải quốc tế các năm: 2021, 2022, 2023. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
2. Xét tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia. Xét giải HSG cấp QG thuộc các năm: 2021, 2022, 2023. Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Tham khảo nguyên tắc xét tuyển để biết thêm chi tiết.
3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Tham khảo nguyên tắc xét tuyển để biết thêm chi tiết.
4. Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Toán học / Khoa học Xã hội và Hành vi
2 DDV Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 7480204 1 Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Tin học
Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Hệ thống nhúng / Rô bốt và máy tính thông minh / Phần mềm hệ thống
3 DDV Khoa học Y sinh 7420204 1 Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Hóa học, Sinh học
Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Vi sinh / Hóa sinh / Kỹ thuật Y sinh / Sinh học tế bào và phân tử
4 DDV Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano 7510402 1 Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Hóa học, Sinh học
Đối tượng 3: Lĩnh vực thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia: Vi sinh / Hóa sinh / Kỹ thuật Y sinh / Sinh học tế bào và phân tử

2. Xét điểm thi THPT

TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I DDV VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH   60    
1 DDV Quản trị và Kinh doanh Quốc tế 7340124 30
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh
4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh
1. A01
2. D01
3. D07
4. D10
2 DDV Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 7480204 20 1. Toán + Vật lí + Hoá học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
3. D01
4. D90
3 DDV Khoa học Y sinh 7420204 5 1. Toán + Vật lí + Hoá học
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
1. A00
2. D07
3. B00
4. B08
4 DDV Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano 7510402 5 1. Toán + Vật lí + Hoá học
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
1. A00
2. D07
3. B00
4. B08

3. Xét học bạ

TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển Tiêu chí phụ
đối với các thí sinh bằng điểm
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp Ngưỡng ĐBCL đầu vào GHI CHÚ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
I DDV VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH   60            
1 DDV Quản trị và Kinh doanh Quốc tế 7340124 30
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh
4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh
1. A01
2. D01
3. D07
4. D10
Không Bằng nhau ĐXT>= 18 Xét tuyển dựa vào:
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
- Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)
2 DDV Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 7480204 20 1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Tiếng Anh + Tin Học
4. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
1. A00
2. A01
3. K01
4. D01
Không Bằng nhau ĐXT>= 18 Xét tuyển dựa vào:
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
- Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)
3 DDV Khoa học Y sinh 7420204 5 1. Toán + Vật lí + Hoá học
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
1. A00
2. D07
3. B00
4. B08
Không Bằng nhau ĐXT>= 18 Xét tuyển dựa vào:
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
- Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)
4 DDV Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano 7510402 5 1. Toán + Vật lí + Hoá học
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
1. A00
2. D07
3. B00
4. B08
Không Bằng nhau ĐXT>= 18 Xét tuyển dựa vào:
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
- Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)

Ghi chú:

- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Ngoại ngữ 1 là ngoại ngữ chính, ngoại ngữ 2 là ngoại ngữ phụ

Không có điều kiện mở lớp nếu tuyển sinh ít

4. Tuyển sinh riêng

TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
Nhóm xét tuyển Nguyên tắc xét tuyển GHI CHÚ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
I DDV VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT - ANH   236      
1 DDV Quản trị và Kinh doanh Quốc tế 7340124 179 1,2,3,4,5A,6,7A, 8A, 9 Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9  
2 DDV Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 7480204 24 1,2,3,4,5B,6,7B, 8B, 9 Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9  
3 DDV Khoa học Y sinh 7420204 14 1,2,3,4,5C,6,7C, 8C, 9 Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9  
4 DDV Công nghệ Vật liệu - CN Công nghệ Nano 7510402 19 1,2,3,4,5C,6,7C, 8C, 9 Xét lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 9  

Bảng mô tả các nhóm xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng

TT Nhóm xét tuyển Cách tính điểm xét tuyển Thang điểm Điểm quy đổi tiêu chí 1 Điểm quy đổi tiêu chí 2 Điểm quy đổi tiêu chí 3 Ngưỡng ĐBCL đầu vào GHI CHÚ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 1 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật khối THPT cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương trong các năm 2021, 2022, 2023. Các giải cụ thể vui lòng tham khảo phần tiêu chí 1 của nhóm xét tuyển
ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
100 Giải Nhất/Nhì/Ba: 100/80/60
Các tổ hợp bao gồm:
A. Toán / Ngữ văn / Tiếng Anh (đ/v HSG văn hóa) hoặc Toán học / Khoa học Xã hội và Hành vi (đ/v cuộc thi KHKT).
B. Toán/Tin học (đ/v HSG văn hóa) hoặc Hệ thống nhúng / Rô bốt và máy tính thông minh / Phần mềm hệ thống (đ/v cuộc thi KHKT)
C. Toán / Hóa học / Sinh học (đ/v HSG văn hóa) hoặc Vi sinh/Hóa sinh/Kỹ thuật y sinh/Sinh học tế bào và phân tử (đ/v cuộc thi KHKT)
Không Không Học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên  
2 2 Các thí sinh tham gia chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam (VTV) tổ chức trong các năm 2021, 2022, 2023.
ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
100 Vòng thi Năm/Quý/Tháng/Tuần: 100/80/60/20 Không Không Học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên  
3 3 Các thí sinh tham gia vòng chung kết cuộc thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ U-invent qua các năm 2021, 2022, 2023 do Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh tổ chức
ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
100 Cuộc thi U-Invent:
Giải Nhất/Nhì/Ba: 100/80/60
Tham dự vòng chung kết: 40
Không Không Học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên  
4 4 Xét tuyển đối với các nhóm thí sinh có chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế sử dụng kết quả kỳ thi A Level / SAT / ACT / IBD / IGCSE / ATAR trong khoảng thời gian 02 năm (tính đến 01/9/2023) và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo thứ tự ưu tiên của các chứng chỉ.
ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
100 Sẽ được 100 điểm cho TC1 nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a. A Level >= 65/100%
b. SAT >= 1100/1600
c. ACT (American College Testing) >= 24/36
d. IBD (International Baccalaureate Diploma) >= 25/42
e. IGCSE (International General Certificate of Secondary Education) >= 65/100%
f. ATAR (Australian Tertiary Admission Rank) >= 65/100%
Không Không Không Tiêu chí phụ: Thí sinh cùng nhóm 4 thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm từ a đến f
5 5 Xét tuyển đối với các thí sinh đạt điều kiện:
Điểm thi THPT >= 21 VÀ IELTS >= 5.5 (Hoặc TOEFL iBT >= 50 điểm; Hoặc TOEIC >= 600)
ĐXT = TC1 + TC2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
50 TC1 = Điểm thi THPT theo tổ hợp của từng ngành
'Các tổ hợp của TC1:
5A:
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07)
4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)
5B:
1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh (D90)
5C:
1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)
3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)
Sẽ được 20 điểm cho TC2 nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
IELTS >= 5.5 hoặc
TOEFL iBT>=50 hoặc
TOEIC >=600
Không Không  
6 6 Xét tuyển đối với thí sinh là Học sinh giỏi các năm học lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12
ĐXT = TC1 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
30 HSG lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12: 30 điểm Không Không Không Tiêu chí phụ: Đối với các thí sinh cùng điểm thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm theo điểm trung bình môn tiếng Anh
7 7 Xét tuyển đối với các thí sinh sử dụng kết quả học THPT kết hợp với bài luận và phỏng vấn
ĐXT = TC1 + TC2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
60 TC1 = tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (thang 30). Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Các tổ hợp TC1:
7A:
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07)
4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)
7B:
1. Toán + Vật lí + Hóa học (A00)
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Tiếng Anh + Tin Học (K01)
4. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
7C:
1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)
3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)
TC2 = Điểm môn tiếng Anh (thang 10)
(Đối với sinh viên có IELTS quốc tế >= 4.5 thì TC2 = 10)
TC3 = Điểm bài luận + phỏng vấn
(Thang 20)
TC2 >= 6.5 và TC3>=10 Tiêu chí phụ: Đối với các thí sinh cùng điểm thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm theo điểm Tiêu chí 2
8 8 Xét tuyển đối với các thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi THPT 2023 kết hợp với bài luận và phỏng vấn
ĐXT = TC1 + TC 2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
50 TC1 = là tổng điểm 3 môn thi trong kỳ thi THPT 2023.
Các tổ hợp của TC1:
8A:
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)
2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh (D07)
4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)
8B:
1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh (D01)
4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh (D90)
8C:
1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)
2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)
3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)
4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)
TC2 = Điểm bài luận + phỏng vấn
(Thang 20)
Không TC2>=10  
9 9 Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) ở nước ngoài, hoặc chương trình nước ngoài tại Việt Nam
ĐXT = TC1*3 + TC 2 + Điểm UTKV quy đổi + Điểm UTĐT quy đổi
50 TC1 = điểm trung bình chung các học kỳ của cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 7 trở lên quy đổi theo thang điểm 10.
Trường hợp không có điểm trung bình từng năm học hoặc toàn khóa thì sẽ lấy điểm trung bình 3 môn có liên quan gần nhất với từng ngành. Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật: Toán học và ít nhất 1 môn khoa học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội.
TC2 = Điểm bài luận + phỏng vấn
(Thang 20)
Không TC1>=7 và TC2 >=10