Các ngành Hệ đại học chính quy Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM) QSB
Thông tin tuyển sinh Năm 2024
Mã trường QSB
Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1a. (TTBO) (mã 301): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, chỉ tiêu: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 1b. (UTXTT) (mã 303): Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXTT) thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2023 (theo quy định của ĐHQG-HCM), chỉ tiêu: 5% tổng chỉ tiêu. - Phương thức 2. (UTXT) (mã 302): Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM (danh sách 149 trường THPT), chỉ tiêu: 15% ~ 20% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 3 (NNGOAI) (mã 410): Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài, chỉ tiêu: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu
- Phương thức 4 (PVAN) (mã 414): Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài, chỉ tiêu: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 5 (KHOP) (mã 701): Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả quá trình học tập THPT), năng lực khác, hoạt động xã hội, chỉ tiêu: 75% ~ 90% tổng chỉ tiêu.
Các ngành và thông tin tuyển sinh
Cập nhật 2024-04-27
nguồn https://hcmut.edu.vn/tuyen-sinh/dai-hoc-chinh-quy/gioi-thieu-chung
Năm 2024, Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM dự kiến tuyển sinh 39 ngành đào tạo bậc đại học chính quy với khoảng 5150 chỉ tiêu.
Mã tuyển sinh | TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH | Tổ hợp | Chỉ tiêu |
A. CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN | |||
106 |
Khoa học Máy tính (Chuyên ngành: Công nghệ Dữ liệu Bảo mật và Trí tuệ Kinh doanh, Công nghệ Phần mềm, Mật mã và An ninh Mạng, Trí tuệ Nhân tạo Ứng dụng, Xử lý Ảnh và Thị giác Máy tính, Khoa học Máy tính) |
A00; A01 |
240 |
107 |
Kỹ thuật Máy tính (Chuyên ngành: Hệ thống Tính toán Hiện đại, Internet Vạn vật và An ninh, Kỹ thuật Máy tính) |
A00; A01 |
100 |
108 |
Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá (Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa) |
A00; A01 |
670 |
Thiết kế vi mạch | |||
109 |
Kỹ Thuật Cơ khí (Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Chế tạo, Kỹ thuật Thiết kế, Kỹ thuật Máy Xây dựng và Nâng chuyển) |
A00; A01 |
300 |
110 |
Kỹ Thuật Cơ Điện tử |
A00; A01 |
105 |
112 |
Dệt - May (Nhóm ngành: Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Dệt, May) |
A00; A01 |
90 |
128 |
Logistics và Hệ thống Công nghiệp (Nhóm ngành: Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp) |
A00; A01 |
70 |
140 |
Kỹ thuật Nhiệt (Chuyên ngành Kỹ thuật Nhiệt lạnh) |
A00; A01 |
80 |
114 |
Hoá - Thực phẩm - Sinh học (Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học; Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Hóa Dược; Công nghệ Mỹ phẩm) |
A00; B00; D07 |
330 |
115 |
Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng (Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng, Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông, Quy hoạch và Quản lý Giao thông, Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy, Thủy lợi -Thủy điện, Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển, Cảng - Công trình Biển; Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng; Cấp thoát Nước, Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ, Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng) |
A00; A01 |
470 |
117 |
Kiến Trúc (Chuyên ngành: Kiến trúc, Kiến trúc Cảnh quan) |
A01; C01 |
90 |
148 |
Kinh tế Xây dựng |
A00; A01 |
120 |
120 |
Dầu khí - Địa chất (Chuyên ngành: Khoan và khai thác dầu khí, Địa chất dầu khí, Logistic và Vận chuyển Dầu khí, Lưu chứa Dầu khí, An toàn - Sức khỏe - Môi trường Dầu khí, Quản lý Dự án Dầu khí, Kỹ thuật Dầu khí, Kỹ thuật Địa chất, Địa chất Môi trường, Địa kỹ thuật, Quản lý Tài nguyên Đất và Khoáng sản) |
A00; A01; D07; D10 |
90 |
147 |
Địa Kỹ thuật Xây dựng |
A00; A01; D07; D10 |
40 |
129 |
Kỹ thuật Vật liệu (Chuyên ngành: Vật liệu Kim loại & Hợp kim; Vật liệu Cao su - Nhựa - Compozit [Hữu cơ Polyme]; Vật liệu Thủy tinh - Gốm - Xi măng [Vô cơ Silicat]; Vật liệu Nano - Bán dẫn - Y sinh [Năng lượng Ứng dụng]) |
A00; A01; D07 |
180 |
137 |
Vật lý Kỹ thuật (Chuyên ngành: Vật lý Y sinh, Vật lý Tính toán, Vật lý Kỹ thuật) |
A00; A01 |
50 |
138 |
Cơ Kỹ thuật |
A00; A01 |
50 |
146 |
Khoa học Dữ liệu |
A00; A01 |
30 |
142 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
90 |
145 |
(Song ngành) Tàu thủy - Hàng không (Ngành Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Hàng không) |
A00; A01 |
60 |
123 |
Quản lý Công nghiệp (Chuyên ngành: Quản lý Công nghiệp, Quản lý Chuỗi Cung ứng & Vận hành, Quản trị Kinh doanh) |
A00; A01; D01; D07 |
120 |
125 |
Tài nguyên và Môi trường (Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Quản lý và Công nghệ Môi trường, An toàn - Sức khỏe và Môi trường, Kỹ thuật Môi trường) |
A00; A01; B00; D07 |
120 |
141 |
Bảo dưỡng Công nghiệp (Chuyên ngành: Bảo dưỡng Công nghiệp, Quản lý Bảo trì Dân dụng và Công nghiệp) |
A00; A01 |
110 |
B. CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) | |||
208 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử (Chuyên ngành: Hệ thống Mạch - Phần cứng, Hệ thống Năng lượng, Hệ thống Tự động, Hệ thống Viễn thông) |
A00; A01 |
150 |
C. CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH | |||
206 |
Khoa học Máy tính (Chuyên ngành: Công nghệ Dữ liệu Bảo mật và Trí tuệ Kinh doanh, Công nghệ Phần mềm, Mật mã và An ninh Mạng, Trí tuệ Nhân tạo Ứng dụng, Xử lý Ảnh và Thị giác Máy tính, Khoa học Máy tính) |
A00; A01 |
130 |
207 |
Kỹ thuật Máy tính (Chuyên ngành: Hệ thống Tính toán Hiện đại, Internet Vạn vật và An ninh, Kỹ thuật Máy tính) |
A00; A01 |
80 |
209 |
Kỹ thuật Cơ khí (Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Chế tạo, Kỹ thuật Thiết kế, Kỹ thuật Máy Xây dựng và Nâng chuyển) |
A00; A01 |
50 |
210 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử |
A00; A01 |
50 |
211 |
Kỹ thuật Robot (Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Cơ Điện tử) |
A00; A01 |
50 |
214 |
Kỹ thuật Hóa học (Chuyên ngành: Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Hóa dược; Công nghệ Mỹ phẩm [dự kiến]) |
A00; B00; D07 |
150 |
218 |
Công nghệ Sinh học |
A00; B00; B08; D07 |
40 |
219 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00; B00; D07 |
40 |
215 |
Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng (Nhóm ngành: Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | 40 SV; Chuyên ngành Quản lý Dự án Xây dựng | 80 SV) |
A00; A01 |
120 |
217 |
Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của ngành Kiến trúc) |
A01; C01 |
45 |
220 |
Kỹ thuật Dầu khí (Chuyên ngành: Khoan và Khai thác Dầu khí, Địa chất Dầu khí, Logistics và Vận chuyển Dầu khí, Lưu chứa Dầu khí, An toàn - Sức khỏe - Môi trường Dầu khí, Quản lý Dự án Dầu khí) |
A00; A01; D07; D10 |
50 |
223 |
Quản lý Công nghiệp (Chuyên ngành: Quản lý Công nghiệp, Quản lý Chuỗi Cung ứng & Vận hành, Quản trị Kinh doanh) |
A00; A01; D01; D07 |
90 |
225 |
Tài nguyên và Môi trường (Nhóm ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Môi trường) |
A00; A01; B00; D07 |
60 |
228 |
Logistics và Hệ thống Công nghiệp (Nhóm ngành Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp) |
A00; A01 |
60 |
229 |
Kỹ thuật Vật liệu Công nghệ cao (Advanced Materials) (Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Vật liệu) |
A00; A01; D07 |
40 |
237 |
Kỹ thuật Y Sinh (Chuyên ngành của ngành Vật lý Kỹ thuật) |
A00; A01 |
30 |
242 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
50 |
245 |
Kỹ thuật Hàng không |
A00; A01 |
40 |
D. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN | |||
266 |
Khoa học Máy tính (Chuyên ngành: Công nghệ Dữ liệu Bảo mật và Trí tuệ Kinh doanh, Công nghệ Phần mềm, Mật mã và An ninh Mạng, Trí tuệ Nhân tạo Ứng dụng, Xử lý Ảnh và Thị giác Máy tính, Khoa học Máy tính) |
A00; A01 |
40 |
268 |
Cơ Kỹ thuật |
A00; A01 |
30 |
E. CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ (ÚC, MỸ, NEW ZEALAND, NHẬT BẢN) | |||
108 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử | Nhật Bản |
A00; A01 |
20 |
306 |
Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand |
A00; A01 |
150 |
307 |
Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand |
A00; A01 |
|
308 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc |
A00; A01 |
|
309 |
Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ (dự kiến), Úc |
A00; A01 |
|
310 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ (dự kiến), Úc |
A00; A01 |
|
313 |
Kỹ thuật Hóa học - chuyên ngành Kỹ thuật Hóa dược | Úc |
A00; B00; D07 |
|
314 |
Kỹ thuật Hóa học | Úc |
A00; B00; D07 |
|
315 |
Kỹ thuật Xây dựng | Úc |
A00; A01 |
|
319 |
Công nghệ Thực phẩm | New Zealand |
A00; B00; D07 |
|
320 |
Kỹ thuật Dầu khí | Úc |
A00; A01; D07; D10 |
|
323 |
Quản lý Công nghiệp | Úc |
A00; A01; D01; D07 |
|
325 |
Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc |
A00; A01; B00; D07 |
|
342 |
Kỹ thuật Ô tô | Úc |
A00; A01 |
|
345 |
Kỹ thuật Hàng không | Úc |
A00; A01 |
Chương trình Tiêu chuẩn
Đào tạo 39 nhóm ngành/ ngành (các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập), dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Dĩ An, chuẩn tiếng Anh đầu ra: TOEIC nghe - đọc ≥ 600 & nói - viết ≥ 200; chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS Excel; bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.
Chương trình Tài năng
Đào tạo 15 nhóm ngành/ ngành, dạy bằng tiếng Việt (dựa trên chương trình Tiêu chuẩn với các môn cốt lõi dành cho chương trình Tài năng), học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển SV Giỏi từ năm thứ 2, kế hoạch đào tạo 4 năm, chuẩn tiếng Anh đầu ra TOEIC nghe - đọc ≥ 700 & nói - viết ≥ 245; chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS Excel; bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.
Chương trình Tiên tiến
Đào tạo 1 ngành, Kỹ thuật Điện - Điện tử, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, giáo trình chuyển giao từ ĐH Illinois Urbana Champaign, được cải tiến qua các năm để phù hợp với thực tiễn. Một số môn chuyên ngành có giáo sư ĐH đối tác nước ngoài sang tham gia giảng dạy, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK (chưa kể HK Pre-English), kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể HK Pre-English), địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh dự tuyển đạt IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/ tương đương, chuẩn tiếng Anh học chương trình chính khóa đạt IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 & nói - viết ≥ 280 (nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong HK Pre-English để đạt chuẩn). Chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS Excel. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.
Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV)
Đào tạo 8 chuyên ngành đào tạo kỹ sư hợp tác với 8 trường kỹ sư danh tiếng tại Pháp, học tập bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển (không phân biệt mã ngành), kế hoạch đào tạo 5 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, chuẩn ngoại ngữ tốt nghiệp DELF B1 (Pháp) và TOEIC nghe - đọc ≥ 700 & nói -viết từ 245 (Anh), chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT: MOS Excel; bằng kỹ sư - thạc sỹ do trường ĐH Bách khoa cấp (được công nhận tương đương bậc thạc sỹ Châu Âu), phụ lục bằng kỹ sư với trường đối tác Pháp.
Chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh
Đào tạo 22 ngành, dạy bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK (chưa kể HK Pre-English), kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể HK Pre-English), địa điểm học tại Cơ sở Q.10. Chuẩn tiếng Anh dự tuyển đạt IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/ tương đương, chuẩn tiếng Anh học chương trình chính khóa đạt IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 & nói - viết ≥ 280 (nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong HK Pre-English để đạt chuẩn). Chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS Excel. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.
Chương trình Định hướng Nhật Bản
Đào tạo 2 ngành, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp - chuyên ngành (1.200 giờ) và văn hóa Nhật, một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn ngoại ngữ đầu ra: tiếng Nhật tương đương JLPT ≥ N3 (hướng đến khi tốt nghiệp tương đương N2). Chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT đầu ra: MOS Excel. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp, có triển vọng làm việc lâu dài tại các tập đoàn Nhật, đãi ngộ như kỹ sư Nhật.
Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Úc, Mỹ, New Zealand)
Đào tạo 15 ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; 2-2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK (chưa kể HK Pre-English), 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác Úc/ Mỹ/ New Zealand, học phí khoảng 532 - 799 triệu đồng/năm, kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể HK Pre-English). Chuẩn tiếng Anh dự tuyển đạt IELTS ≥ 4.5/ DET ≥ 65/ tương đương, chuẩn tiếng Anh học chương trình chính khóa đạt IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 & nói - viết ≥ 280 (nếu chưa đạt, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong HK Pre-English để đạt chuẩn), chuẩn tiếng Anh chuyển tiếp đạt IELTS ≥ 6.0-7.5/ TOEFL iBT ≥ 80-93. Bằng tốt nghiệp do Đại học đối tác Úc/ Mỹ/ New Zealand cấp.
Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản)
Đào tạo 1 ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử; 2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, 2 năm cuối chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 91 triệu đồng/năm (theo tỷ giá ngoại tệ tháng 1 năm 2024); xét tuyển tân SV chương trình Tiêu chuẩn mã ngành 108. Chuẩn tiếng Nhật chuyển tiếp JLPT ≥ N2. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Nhật cấp. Tỷ lệ SV có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 99.5% (cập nhật tháng 4 năm 2023), cơ hội học tiếp lên bậc Sau ĐH (thạc sỹ, tiến sỹ) tại Nhật thuận lợi.
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Anh
B00: Toán, Hóa, Sinh
B08: Toán, Sinh, Anh
D01: Toán, Văn, Anh
D07: Toán, Hóa, Anh
D10: Toán, Địa lý, Anh
C01: Toán, Lý, Văn
LƯU Ý:
- Đối với thí sinh dự tuyển các chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh, chương trình Tiên tiến, chương trình Chuyển tiếp Quốc tế sang Úc/ Mỹ/ New Zealand, thí sinh phải đạt điều kiện tiếng anh sơ tuyển IELTS ≥ 4.5/ TOEFL iBT ≥ 34/ TOEIC nghe-đọc ≥ 400 & nói-viết ≥ 200/ Duolingo English Test (DET) ≥ 65/ Linguaskill, PET, FCE, CAE ≥ 153/ PTE ≥ 28.
- Thí sinh khi trúng tuyển các chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế (Úc/ Mỹ/ New Zealand) cần có chứng chỉ IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 & nói - viết ≥ 280 để học chương trình chính khóa.
Nếu chưa có, thí sinh sẽ được xếp lớp học tiếng Anh trong học kỳ Pre-English để đạt chuẩn.
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe - đọc ≥ 460 & nói - viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm tương ứng của môn Tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển A01, B08, D01, D07.
- Thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều phương thức khác nhau.
Trường Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM) tự hào là ĐH đầu tiên và duy nhất của Việt Nam đạt cùng lúc 2 kiểm định quốc tế cấp cơ sở giáo dục (institutional level), dẫn đầu cả nước về thành tựu kiểm định chất lượng quốc tế
Cấp cơ sở giáo dục (institutional level)
- 01 chứng nhận kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn HCERES (Châu Âu)
Cấp chương trình (program level)
64 chương trình đào tạo (CTĐT) đạt kiểm định:
- 4 CTĐT đạt kiểm định ABET
- 26 CTĐT đạt kiểm định AUN - QA
- 8 CTĐT đạt kiểm định CTI
- 13 CTĐT đạt kiểm định AQAS
- 19 CTĐT đạt kiểm định ASIIN
- 3 CTĐT đạt kiểm định FIBAA
- 1 CTĐT đạt kiểm định AACSP
- 1 CTĐT đạt kiểm định ACBSP
- 1 CTĐT đạt kiểm định IACBE
- 1 CTĐT đạt kiểm định AMBA
641 cán bộ giảng dạy
13 Giáo sư, 132 Phó Giáo sư, 265 tiến sĩ, 211 Thạc sĩ
Hơn 97% giảng viên là Tiến sĩ, Thạc sĩ
Cơ sở Lý Thường Kiệt (268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, TP.HCM), rộng 14 ha
Cơ sở Dĩ An (Khu đô thị Đại học Quốc Gia TP.HCM tại Thủ Đức), rộng 26 ha
Hơn 164 phòng thí nghiệm, xưởng thực tập
2 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia
5 phòng thí nghiệm trọng điểm ĐHQG-HCM
Nhà thi đấu thể thao đa năng, sân đá banh, sân bóng rổ, ...
Ký túc xá Bách khoa, 497 Hòa Hảo, P.7, Q.10, TP. HCM
Ký túc xá ĐHQG-HCM, P. Linh Trung, TP. Thủ Đức
QSB - Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM)
Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM.
Website chính: www.hcmut.edu.vn
Liên lạc: (08) 38654087
Loại hình trườngTrường CÔNG LẬP
Xem trang tổng hợp của trường
QSB - Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM)
Tin cùng trường
Điểm chuẩn năm 2023 - QSB - Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM)
Điểm chuẩn năm 2022 - QSB - Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM)
Điểm chuẩn 2021 - QSB - Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM
Học phí QSB - Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM)
Đề án tuyển sinh dự kiến năm 2021 QSB - Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM)