Các ngành Tuyển sinh Hệ đại học chính quy KHOA Y DƯỢC (ĐHQG Hà Nội) - QHY
Thông tin tuyển sinh Năm 2023
Mã trường QHY
Phương thức tuyển sinh
Các ngành và thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) 2023 hoặc kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức;
2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
3.1. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (35% chỉ tiêu) theo tổ hợp A00 đối với ngành Dược học; tổ hợp B00 đối với các ngành: Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Kĩ thuật xét nghiệm y học, Kĩ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng.
- Thí sinh phải đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023 phải dự thi lại các môn được dùng để xét tuyển theo ngành học.
3.2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 (35% chỉ tiêu), thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 100 điểm đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt; tối thiểu 80 điểm đối với các ngành còn lại. Chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
Điểm thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học đạt tối thiểu 8 điểm đối ngành Dược học, điểm thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học đạt tối thiểu 8 điểm đối ngành Y khoa. Răng Hàm Mặt; điểm thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học đạt tối thiểu 7 điểm đối với các ngành KT Xét nghiệm y học, KT Hình ảnh y học và Điều dưỡng.
Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. Nguyên tắc xét: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, những thí sinh cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
3.3. Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (6% chỉ tiêu) điểm IELTS phải đạt từ 6.5 trở lên đối với ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học, hoặc từ 5.5 trở lên đối với ngành còn lại và phải đáp ứng các điều kiện sau: - Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. - Tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học (bắt buộc phải có môn Toán) tối thiểu 17 điểm (đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng hàm mặt) hoặc tối thiểu 15 điểm (đối với các ngành KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng).
Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh có điểm IELTS từ 8.0 trở lên: Xét theo điểm IELTS từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp vượt chỉ tiêu thì những thí sinh ở cuối danh sách sẽ xét điểm tổng 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán).
Nếu còn chỉ tiêu tiếp tục xét những trường hợp điểm IELTS dưới 8.0: Điểm xét tuyển bằng tổng của điểm IELTS quy đổi cộng với điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán). Xét từ điểm cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.4. Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 (17% chỉ tiêu)
3.4.1. Dành 5% chỉ tiêu cho đối tượng là học sinh hệ chuyên các Trường THPT thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên ở các trường THPT chuyên (từ Huế trở ra) đoạt giải Nhất hoặc Huy chương Vàng các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành xét tuyển và phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt.
Có học lực 3 năm THPT đạt loại giỏi.
Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GĐ&ĐT và của ĐHQGHN.
Thí sinh phải báo cáo tóm tắt đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước tiểu ban đánh giá đề tài và phải đạt tối thiểu 7/10 điểm.
Nguyên tắc xét theo điểm đánh giá đề tài từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
3.4.2. Dành 6% chỉ tiêu cho đối tượng tham dự kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN đạt giải chính thức các môn thi: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ và phải đáp ứng các điều kiện sau: - Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GĐ&ĐT và của ĐHQGHN. Nguyên tắc xét: Xét theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức giải ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp của kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
3.4.3. Dành 6% chỉ tiêu cho đối tượng học sinh các trường THPT trên toàn quốc tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ đạt giải nhất, nhì, ba và đáp ứng các điều kiện sau:
Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GĐ&ĐT và của ĐHQGHN; Nguyên tắc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức ưu tiên ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
3.5. Xét tuyển đối tượng học sinh dự bị đại học (dành 2% chỉ tiêu) Học sinh các trường dự bị đại học (đã được Trường ĐH Y Dược phân bổ chỉ tiêu bằng văn bản) đáp ứng các điều kiện sau:
Có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đầu vào của ĐHQGHN đối với ngành đăng ký xét tuyển theo năm thí sinh tốt nghiệp THPT, cụ thể: Ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt 22 điểm, ngành Dược học 21 điểm, các ngành còn lại 20 điểm.
Điểm tổng kết từng môn trong tổ hợp năm học dự bị đạt từ 8 điểm trở lên đối với ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược học; đạt từ 7 điểm trở lên đối với các ngành còn lại.
* Tùy theo số lượng thí sinh đăng ký vào từng phương thức xét tuyển, số lượng thí sinh trúng tuyển vào các phương thức xét tuyển sớm. Hội đồng tuyển sinh có thể xem xét chuyển đổi chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển để đảm bảo tuyển đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
|
Mã tổ hợp |
Môn chính |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đại học
|
7720101
|
Y khoa |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
70 |
B00 |
|
301 |
Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS |
4 |
Y31 |
|
||||
500 |
Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS |
6 |
Y50 |
|
||||
401 |
Xét kết quả thi ĐGNL |
70 |
Q00 |
|
||||
303 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng |
10 |
Y33 |
|
||||
501 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh |
12 |
Y51 |
|
||||
502 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN |
12 |
Y52 |
|
||||
409 |
Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) |
12 |
Y49 |
|
||||
503 |
Xét tuyển hệ dự bị đại học |
4 |
Y53 |
|
||||
2 |
Đại học
|
7720201
|
Dược học |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
63 |
B00 |
|
301 |
Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS |
4 |
Y31 |
|
||||
500 |
Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS |
5 |
Y50 |
|
||||
401 |
Xét kết quả thi ĐGNL |
63 |
Q00 |
|
||||
303 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng |
9 |
Y33 |
|
||||
501 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh |
11 |
Y51 |
|
||||
502 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN |
10 |
Y52 |
|
||||
409 |
Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) |
11 |
Y49 |
|
||||
503 |
Xét tuyển hệ dự bị đại học |
4 |
Y53 |
|
||||
3 |
Đại học
|
7720501
|
Răng Hàm Mặt |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
18 |
B00 |
|
301 |
Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS |
1 |
Y31 |
|
||||
500 |
Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS |
1 |
Y50 |
|
||||
401 |
Xét kết quả thi ĐGNL |
18 |
Q00 |
|
||||
303 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng |
2 |
Y33 |
|
||||
501 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh |
3 |
Y51 |
|
||||
502 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN |
3 |
Y52 |
|
||||
409 |
Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) |
3 |
Y49 |
|
||||
503 |
Xét tuyển hệ dự bị đại học |
1 |
Y53 |
|
||||
4 |
Đại học
|
7720601
|
Kĩ thuật xét nghiệm y học |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
20 |
B00 |
|
301 |
Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS |
1 |
Y31 |
|
||||
500 |
Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS |
1 |
Y50 |
|
||||
401 |
Xét kết quả thi ĐGNL |
20 |
Q00 |
|
||||
303 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng |
3 |
Y33 |
|
||||
501 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh |
3 |
Y51 |
|
||||
502 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN |
3 |
Y52 |
|
||||
409 |
Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) |
3 |
Y49 |
|
||||
503 |
Xét tuyển hệ dự bị đại học |
1 |
Y53 |
|
||||
5 |
Đại học
|
7720602
|
Kĩ thuật hình ảnh y học |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
20 |
B00 |
|
301 |
Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS |
1 |
Y31 |
|
||||
500 |
Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS |
1 |
Y50 |
|
||||
401 |
Xét kết quả thi ĐGNL |
20 |
Q00 |
|
||||
303 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng |
3 |
Y33 |
|
||||
501 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh |
3 |
Y51 |
|
||||
502 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN |
3 |
Y52 |
|
||||
409 |
Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) |
3 |
Y49 |
|
||||
503 |
Xét tuyển hệ dự bị đại học |
1 |
Y53 |
|
||||
6 |
Đại học
|
7720301
|
Điều dưỡng |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
20 |
B00 |
|
301 |
Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS |
2 |
Y31 |
|
||||
500 |
Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS |
2 |
Y50 |
|
||||
401 |
Xét kết quả thi ĐGNL |
20 |
Q00 |
|
||||
303 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng |
3 |
Y33 |
|
||||
501 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh |
4 |
Y51 |
|
||||
502 |
Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN |
4 |
Y52 |
|
||||
409 |
Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) |
4 |
Y49 |
|
||||
503 |
Xét tuyển hệ dự bị đại học |
1 |
Y53 |
|
5. Ngưỡng đầu vào.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN, Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với các ngành thuộc khối ngành sức khỏe.
6. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
- Học phí: + Ngành Y khoa: 5.500.000 đồng/tháng*10 tháng/năm.
+ Ngành Dược học: 5.100.000 đồng/tháng*10 tháng/năm.
+ Các ngành còn lại: 2.760.000 đồng/tháng*10 tháng/năm.
QHY - KHOA Y DƯỢC (ĐHQG Hà Nội)
Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Website chính: ump.vnu.edu.vn
Liên lạc: +84-4-37450188
[email protected]
Loại hình trườngTrường CÔNG LẬP
Xem trang tổng hợp của trường
QHY - KHOA Y DƯỢC (ĐHQG Hà Nội)