Các ngành Tuyển sinh Hệ đại học chính quy Trường đại học kinh tế -tài chính TP.HCM(*) - KTC
Thông tin tuyển sinh Năm 2018
Mã trường KTC
Phương thức tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục
thường xuyên)
- Hoặc tương đương (đã tốt nghiệp trung cấp), đối với người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:
tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển;
Ghi chú:
Nhà trường thực hiện đồng thời hai phương thức tuyển sinh cho tất cả các ngành đào tạo bậc đại học chính quy năm 2018, gồm:
(1) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
(2) Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 100 | 40 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 55 | 25 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Quan hệ quốc tế | 7310206 | 42 | 18 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Quan hệ công chúng | 7320108 | 70 | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 165 | 75 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Marketing | 7340115 | 85 | 35 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 140 | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Thương mại điện tử | 7340122 | 42 | 18 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 90 | 40 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Kế toán | 7340301 | 85 | 35 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Quản trị nhân lực | 7340404 | 42 | 18 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Luật kinh tế | 7380107 | 85 | 35 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Luật quốc tế | 7380108 | 42 | 18 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 85 | 35 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 42 | 18 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Quản trị khách sạn | 7810201 | 105 | 45 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Các ngành và thông tin tuyển sinh
2.5.1. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều kiện để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
+ Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành liệt kê trong bảng ở mục 2.6.
Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì: Điểm xét tuyển
là Tổng điểm các bài thi/môn thi (theo thang điểm 10) đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp môn xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
2.5.2. Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Điều kiện để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành liệt kê trong bảng ở mục 2.6.
Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì: Điểm xét tuyển
là Tổng điểm trung bình năm lớp 12 các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 10) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào Đại học ngành Kế toán (7340301) với tổ hợp môn A01: Toán - Lý - Anh, thì cách Tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Lý lớp 12 + Điểm trung bình môn Anh lớp 12 + Điểm ưu tiên.
- Thí sinh có thể chọn 1 trong 4 tổ hợp môn dùng để xét tuyển.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn xét tuyển: không phân biệt.
Thông tin mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển theo bảng dưới đây:
Tên trường Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển / Khối | Dự kiến chỉ tiêu | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Các ngành đào tạo đại học: | KTC |
|
| 2.230 | - Phương thức TS (2 phương thức):
(1)- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. (2)- Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn. - Vùng TS: tuyển sinh trong cả nước.
|
Quản trị kinh doanh |
| 7340101 | A00: Toán, Lý, Hóa D01: Văn, Toán, Anh | 260 | |
Kinh doanh quốc tế |
| 7340120 | 240 | ||
Marketing |
| 7340115 | 140 | ||
Luật kinh tế |
| 7380107 | 130 | ||
Luật quốc tế |
| 7380108 | 80 | ||
Quản trị nhân lực |
| 7340404 | 80 | ||
Quản trị khách sạn |
| 7810201 | 180 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
| 7810103 | 80 | ||
Quan hệ công chúng |
| 7320108 | 120 | ||
Thương mại điện tử |
| 7340122 | A00: Toán, Lý, Hóa C01: Văn, Toán, Lý | 80 | |
Tài chính – Ngân hàng |
| 7340201 | 180 | ||
Kế toán |
| 7340301 | 160 | ||
Công nghệ thông tin |
| 7480201 | 140 | ||
Quan hệ quốc tế |
| 7310206 | A01: Toán, Lý, Anh D01: Văn, Toán, Anh D15: Văn, Địa, Anh | 80 | |
Ngôn ngữ Nhật |
| 7220209 | 120 | ||
Ngôn ngữ Anh |
| 7220201 | 160 |
2.7.1 Phương thức (1) - Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
- Lịch tuyển sinh: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển và phí dự xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh; bằng phương thức trực tuyến (online); hoặc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường.
- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.7.2. Phương thức (2)- Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.
- Lịch tuyển sinh (dự kiến):
- Đợt 1: 02/05 – 30/06/2018 - Đợt 2: 01/07 – 10/07/2018
- Đợt 3: 11/07 – 20/07/2018 - Đợt 4: 21/07 – 31/07/2018
- Đợt 5: 01/08 – 10/08/2018 - Đợt 6: 11/08 – 20/08/2018
- Đợt 7: 21/08 – 31/08/2018 - Đợt 8: 01/09 – 10/09/2018
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Đơn xin xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM.
+ Bản photo công chứng học bạ THPT.
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc GCN tốt nghiệp THPT.
+ 3 ảnh cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và phí dự xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh; bằng phương thức trực tuyến (online); hoặc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường.
- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Thực hiện theo Điều 7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều chỉnh bổ sung thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017.
- Điểm ưu tiên được cộng với Tổng điểm các bài thi/ môn thi (kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018) hoặc Tổng điểm trung bình lớp 12 các môn trong tổ hợp môn (theo học bạ lớp 12). Điểm cộng ưu tiên theo khu vực và đối tượng được thực hiện đúng theo quy định ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10.1. Học phí:
- Học phí được xây dựng trên cơ sở học chế tín chỉ. Học phí thu vào đầu mỗi học kỳ, phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
- Môn học bằng tiếng Việt: 1.700.000 đồng/tín chỉ
- Môn học bằng tiếng Anh: 2.000.000 đồng/tín chỉ
- Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 25 – 30 triệu đồng/học kỳ (Học phí đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh). Sinh viên khi nhập học có chứng chỉ IELTS từ 5.0 được miễn phí 3 cấp độ tiếng Anh đầu (tương đương 6,8 triệu đồng/cấp độ).
- Mức học phí này sẽ ổn định trong suốt năm học và có thể thay đổi vào năm tiếp theo nhưng không quá 6 %/năm.
2.10.2. Học bổng:
a. Học bổng tuyển sinh 2018
Nhằm mở rộng cơ hội tiếp cận chương trình giáo dục quốc tế cho thí sinh tài năng; Năm 2018, UEF tặng nhiều mức học bổng có giá trị dành cho thí sinh tham gia xét tuyển vào trường:
Mức học bổng | Điểm thi THPT quốc gia năm 2018 (tổ hợp 3 môn xét tuyển) | Điểm học bạ lớp 12 (tổ hợp 03 môn xét tuyển) | Điều kiện duy trì mỗi năm (theo thang điểm 4.0) |
Học bổng 25% | Từ 18 đến dưới 22 điểm | Từ 21 đến dưới 26 điểm |
|
Học bổng 50% | Từ 22 đến dưới 27 điểm | Từ 26 đến dưới 28 điểm |
|
Học bổng 100% | Từ 27 đến 30 điểm | Từ 28 đến 30 điểm |
|
- Đối với thí sinh thuộc diện tuyển thẳng (đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế …) sẽ nhận được học bổng 100% suốt khóa học nếu đảm bảo điều kiện duy trì theo quy định.
b. Học bổng doanh nghiệp tài trợ 50%:
- Đối với các ngành Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Ngôn ngữ Nhật khi xét tuyển vào trường sinh viên nhận được mức học bổng đặc biệt trị giá 50% học phí toàn khóa học (Áp dụng cho tân sinh viên tốt nghiệp THPT 2018 và không áp dụng với các chính sách học bổng khác).
c. Học bổng ưu đãi giáo dục:
- Đối tượng nhận học bổng: Thí sinh là con, em ruột của cán bộ, giáo viên, nhân viên các Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trực thuộc Sở, các trường THPT (Áp dụng cho tân sinh viên tốt nghiệp THPT 2018 và không áp dụng với các chính sách học bổng khác).
- Điều kiện, giá trị học bổng trong suốt khóa học:
Đối tượng | Giá trị học bổng | Điều kiện nhận học bổng |
Thí sinh là con, em ruột của:
| 50% | Đủ điều kiện trúng tuyển vào trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM hệ Đại học theo các phương thức tuyển sinh của trường năm 2018 |
KTC - Trường đại học kinh tế -tài chính TP.HCM(*)
Địa chỉ: 276 Điện Biên Phủ, P.17, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Website chính: www.uef.edu.vn
Liên lạc: Điện thoại: (08) 5422 5555 *Hotline: 094 998 1717
Loại hình trườngTrường NGOÀI Công lập
Xem trang tổng hợp của trường
KTC - Trường đại học kinh tế -tài chính TP.HCM(*)