Ngành Khoa học hàng hải
Ngành Khoa học hàng hải là ngành học đặc thù liên quan đến hàng hải, đào tạo ra những sinh viên trở thành các sỹ quan hàng hải trong tương lai, làm việc trên các tàu biển hành trình khắp thế giới, bao gồm các tàu vận tải hàng hóa, sản phẩm dầu, khí, hóa chất, vận tải hành khách du lịch, hoặc trên các tàu dịch vụ phục vụ công trình dầu khí, nghiên cứu biển, quốc phòng… Ngoài ra, sinh viên ngành Khoa học hàng hải có thể lựa chọn làm việc tại các nhà máy đóng tàu, nhà máy lọc hóa dầu, kho xăng dầu, quản lý kỹ thuật tại các Công ty vận tải biển, quản lý tàu biển; làm việc cho các Tổ chức đăng kiểm, cảng vụ hàng hải, đảm bảo an toàn hàng hải, hoa tiêu, hoặc tham gia vào các lĩnh vực bảo hiểm hàng hải, giám định, đại lý tàu, hay các đơn vị dịch vụ, cung ứng vật tư, thiết bị, sửa chữa tàu… Ngành Khoa học hàng hải cũng đào tạo các bậc học sau đại học, giúp học viên trở thành những nhà quản lý hàng hải, nghiên cứu, giảng dạy có chuyên môn sâu rộng.
Mục tiêu của ngành Khoa học hàng hải đó là đào tạo sinh viên có đủ phẩm chất, kỹ năng và sức khỏe để làm việc trên tàu biển, có chuyên môn vững chắc, phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, kỹ năng thực hành tốt, khả năng thích ứng cao, khả năng giao tiếp tốt và làm việc theo nhóm trong môi trường làm việc mang tính chuẩn quốc tế. Đồng thời, có khả năng sử dụng Tiếng Anh trong giao tiếp với các đồng nghiệp nước ngoài về chuyên môn và những vấn đề xã hội thông thường.
Sinh viên khi theo học ngành Khoa học hàng hải sẽ được đào tạo và học tập những môn học từ cơ bản đến chuyên ngành, hướng tới mục đích cuối cùng là có một công việc ổn định với mức thu nhập hấp dẫn. Được học lý thuyết song song với thực hành và kỹ năng mềm giúp sinh viên không còn bỡ ngỡ khi tốt nghiệp và làm việc thực tế với nghề.
Cơ hội việc làm ngành Khoa học hàng hải rất nhiều, 100% sinh viên tốt nghiệp ra trường có thể dễ dàng tìm kiếm các công việc liên quan đến hàng hải như:
- Điều khiển, vận hành khai thác tàu biển (Đi tàu, làm việc trên tàu biển).
- Quản lý kỹ thuật, thuyền viên, an toàn, pháp chế tại các Công ty vận tải biển và Công ty quản lý tàu.
- Thanh tra, chuyên viên an toàn, pháp chế, thủ tục, VTS (hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải) tại các cơ quan cảng vụ Hàng hải địa phương để giám sát hoạt động an toàn của tàu thuyền khi lưu thông, kiểm tra an toàn đối với các tàu biển, nhằm đảm bảo tình trạng kỹ thuật của các tàu đáp ứng các yêu cầu của công ước SOLAS (Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển), MARPOL (Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu), cũng như đánh giá khả năng của thuyền viên trong việc vận hành, khai thác, duy tu, bảo dưỡng tất cả trang thiết bị máy móc trên tàu hoặc phát hiện các yếu tố gây mất an toàn cho tàu và người trên tàu. Giám sát, điều tiết tàu thuyền đến, rời và hoạt động tại cảng biển theo kế hoạch điều động; cảnh báo nguy cơ rủi ro gây mất an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và ô nhiễm môi trường.
- Hoa tiêu dẫn tàu vào ra các cảng biển để trả hàng, tàu khách tham quan du lịch…tại các Công ty dịch vụ hoa tiêu trải dài từ Bắc chí Nam
- Quản lý vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và đảm bảo an toàn hàng hải cho các hệ thống đèn biển, hệ thống báo hiệu luồng tàu biển, luồng hàng hải vào các cảng biển, quản lý các công trình chỉnh trị luồng tàu… tại các đơn vị đảm bảo an toàn hàng hải.
- Đăng kiểm viên giám sát đóng mới, sửa chữa, an toàn kỹ thuật đối với tất cả các loại phương tiện tham gia giao thông như tàu biển, công trình biển tại các Tổ chức đăng kiểm hàng hải
- Chuyên viên quản lý kỹ thuật tại các nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu biển trong hoạt động đóng mới và sửa chữa hoán cải các loại tàu sông, tàu biển, các phương tiện thủy, sửa chữa giàn khoan, các công trình kỹ thuật thủy, cần cẩu, kết cấu thép và các thiết bị nâng các loại; thiết kế kỹ thuật và thiết kế công nghệ các loại phương tiện thủy, phương tiện giao thông vận tải khác, thiết bị công trình biển và các sản phẩm công nghiệp.
- Chuyên viên kỹ thuật tại các Đơn vị dịch vụ hàng hải, cung ứng vật tư thiết bị hàng hải, lương thực, thực phẩm, bảo dưỡng các hệ thống, thiết bị cứu sinh cứ hỏa trên tàu, sửa chữa máy móc, thiết bị, hệ động lực trên tàu, đại lý tàu biển…
- Chuyên gia kỹ thuật, vận hành, điều khiển, bảo dưỡng các hệ thống máy móc, thiết bị tại các nhà máy lọc hóa dầu, kho xăng dầu, các nhà máy sản xuất, khu công nghiệp…
- Bạn có thể làm việc tại các cơ sở nghiên cứu an toàn hàng hải, các cảng biển, khai thác cảng, làm chuyên gia tư vấn các lĩnh vực liên quan đến hàng hải, giảng dạy tại các trường đại học cao đẳng có đào tạo ngành Khoa học hàng hải.1
Nội dung được tham khảo từ VIỆN HÀNG HẢI – ĐH GTVT TP.HCM
Video clip liên quan Ngành Khoa học hàng hải
Các trường có đào tạo Ngành Khoa học hàng hải
Mã ngành |
Tên ngành, chương trình chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
|
7840106 |
Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics) |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 7840106101 | 70 | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 7840106101H | 21 | 9 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu biển) Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 7840106102 | 56 | 24 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 7840106102H | 14 | 6 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104 | 42 | 18 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104H | 21 | 9 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) | 7840106105 | 42 | 18 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh |