Các ngành Tuyển sinh Hệ đại học chính quy Trường đại học Đồng Tháp SPD
Thông tin tuyển sinh Năm 2023
Mã trường SPD
Phương thức tuyển sinh
Các ngành và thông tin tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh Đại học Đồng Tháp 2023:
100 - Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
200 - Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
301 - Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh
402 - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM
Danh mục ngành/mã ngành tuyển sinh trình độ đại học năm 2023
STT |
TÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN |
CHỈ TIÊU |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN |
|||||
1 |
Giáo dục Mầm non (CĐ) |
51140201 |
|
129 |
M00, M05, C19, C20 |
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
|
336 |
M00, M05, C19, C20 |
3 |
Giáo dục Tiểu học* |
7140202 |
|
682 |
C01, C03, C04, D01 |
4 |
Giáo dục Chính trị* |
7140205 |
|
15 |
C00, C19, D01, D14 |
5 |
Giáo dục Thể chất* |
7140206 |
|
217 |
T00, T05, T06, T07 |
6 |
Sư phạm Toán học* |
7140209 |
|
103 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
7 |
Sư phạm Toán học |
7140209CLC |
|
30 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
8 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
|
207 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
9 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
|
15 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
10 |
Sư phạm Hóa học* |
7140212 |
|
15 |
A00, A06, B00, D07, D90 |
11 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
|
15 |
A02, B00, B02, D08, D90 |
12 |
Sư phạm Ngữ văn* |
7140217 |
|
162 |
C00, C19, D14, D15 |
13 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
|
20 |
C00, C19, D09, D14 |
14 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
|
15 |
A07, C00, C04, D10 |
15 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
|
145 |
N00, N01 |
16 |
Sư phạm Mỹ thuật |
7140222 |
|
24 |
H00, H07 |
17 |
Sư phạm Tiếng Anh* |
7140231 |
|
357 |
D01, D13, D14, D15 |
18 |
Sư phạm Công nghệ |
7140246 |
|
24 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
|
41 |
A00, A02, B00, D90 |
20 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
7140249 |
|
34 |
C00, D14, D15, A07 |
LĨNH VỰC: NHÂN VĂN |
|||||
21 |
Ngôn ngữ Anh* |
7220201 |
|
159 |
D01, D13, D14, D15 |
22 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
|
220 |
C00, D01, D14, D15 |
23 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
|
40 |
C00, C19, C20, D14 |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI |
|||||
24 |
Tâm lý học giáo dục (dự kiến) |
7310403 |
|
30 |
A00, C00, C19, D01 |
25 |
Địa lý học (dự kiến) |
7310501 |
|
30 |
A07, C00, D14, D15 |
26 |
Việt Nam học |
7310630 |
|
90 |
C00, C19, C20, D14 |
LĨNH VỰC: BÁO CHÍ VÀ THÔNG TIN |
|||||
27 |
Truyền thông đa phương tiện (dự kiến) |
7320104 |
|
30 |
A00, C00, D01, D09 |
LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ |
|||||
28 |
Quản trị kinh doanh* |
7340101 |
|
110 |
A00, A01, D01, D10 |
29 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
60 |
A00, A01, D01, D10 |
30 |
Kế toán |
7340301 |
|
170 |
A00, A01, D01, D10 |
31 |
Quản lý công (dự kiến) |
7340403 |
|
30 |
A00, A01, C15, D01 |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
|||||
32 |
Khoa học môi trường* |
7440301 |
|
50 |
A00, B00, D07, D08 |
LĨNH VỰC: PHÁP LUẬT |
|||||
33 |
Luật (dự kiến) |
7380101 |
|
30 |
A00, C00, C14, D01 |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC SỰ SỐNG |
|||||
34 |
Công nghệ sinh học (dự kiến) |
7420201 |
|
30 |
A00, A02, B00, D08 |
LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|||||
35 |
Khoa học Máy tính |
7480101 |
|
140 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
36 |
Công nghệ thông tin (dự kiến) |
7480201 |
|
30 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
LĨNH VỰC: NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN |
|||||
37 |
Nông học |
7620109 |
|
40 |
A00, B00, D07, D08 |
38 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
|
95 |
A00, B00, D07, D08 |
LĨNH VỰC: DỊCH VỤ XÃ HỘI |
|||||
39 |
Công tác xã hội |
7760101 |
|
40 |
C00, C19, C20, D14 |
LĨNH VỰC: MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|||||
40 |
Quản lý tài nguyên và môi trường (dự kiến) |
7850101 |
|
30 |
A00, B00, D07, D08 |
41 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
|
40 |
A00, A01, B00, D07 |
Lưu ý:
- Môn năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác. Riêng đối với ngành cao đẳng, đại học Giáo dục Mầm non nếu thí sinh tham gia xét tuyển 02 tổ hợp C19, C20 phải tham gia sơ tuyển do Trường ĐHĐT tổ chức.
- Tổ hợp môn thi A04, A06, B02 không xét tuyển theo mã phương thức 100.
- Tổ hợp môn thi D90 không xét tuyển theo mã phương thức 200;
- Mã phương thức 402 không sử dụng tổ hợp để xét tuyển, chỉ xét điểm của kỳ thi đánh gia năng lực ĐHQG HCM năm 2023.
- Những ngành có “*” đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình.
- Các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.
Tổ hợp môn xét tuyển:
Chi tiết phương án tuyển sinh
I. Phương thức 100: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển (3 môn thi) ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
- Các ngành có môn năng khiếu thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT trong thời gian quy định) để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu vào 02 đợt (Đợt 1: Ngày 17/7/2023; Đợt 2: Ngày 17/8/2023):
+ Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH): đối với tổ hợp môn M00, M05 ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Văn; Văn và Sử), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu GDMN; đối với tổ hợp môn C19, C20 thí sinh phải tham gia sơ tuyển do Trường ĐHĐT tổ chức.
+ Ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Sinh; Toán và Địa; Văn và GDCD; Văn và Địa), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT.
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Hát và Thẩm âm-Tiết tấu).
+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Trang trí và Hình họa).
- Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2022 về trước.
- Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ.
- Không nhân hệ số môn thi.
- Không quy định xếp loại học lực lớp 12 của học bạ THPT (kể cả các ngành đào tạo giáo viên).
1. Ngành xét tuyển: tất cả 40 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (xem tại đây).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 45% chỉ tiêu ngành.
- Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 45% chỉ tiêu ngành.
3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.
+ Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.
- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định; công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023; không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10).
4. Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển có giá trị từ điểm sàn xét tuyển trở lên, xem như hồ sơ đủ điều kiện xét tuyển.
- Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo, trừ các ngành có môn năng khiếu
ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
- Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo có môn năng khiếu
+ Ngành Giáo dục Mầm non (cao đẳng, đại học):
ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 2/3
(ĐXT =TO+VA+UT*2/3 theo tổ hợp M00; ĐXT =VA+SU+UT*2/3 theo tổ hợp M05
+ Ngành Giáo dục Thể chất:
ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 2/3
(ĐXT =VA+GD+UT*2/3 theo tổ hợp T05; ĐXT =TO+DI+UT*2/3 theo tổ hợp T06;
ĐXT =TO+SI+UT*2/3 theo tổ hợp T00; ĐXT =VA+DI+UT*2/3 theo tổ hợp T07)
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc:
ĐXT = Điểm môn 1 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 1/3
(ĐXT =VA+UT/3 theo tổ hợp N00; ĐXT =TO+UT/3 theo tổ hợp N01)
+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật:
ĐXT = Điểm môn 1 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 1/3
(ĐXT =VA+UT/3 theo tổ hợp H00; ĐXT =TO+UT/3 theo tổ hợp H07)
5. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
6. Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/nguyện vọng.
Thí sinh chuyển khoản cho Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là trường đầu mối, chủ trì trong việc thu và điều phối lệ phí xét tuyển vào các cơ sở đào tạo đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển tại các địa phương từ thành phố Đà Nẵng trở vào miền Nam, trên cơ sở phần mềm điều phối lệ phí đăng ký chung do trường chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý và vận hành nhằm cung cấp số liệu và chuyển lệ phí đăng ký xét tuyển đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
7. Hồ sơ và thời gian ĐKXT Đợt 1:
Trường Đại học Đồng Tháp có ký hiệu là SPD, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần theo hình thức trực tuyến tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia https://xacthuc.dichvucong.gov.vn. Các mốc thời gian cụ thể sẽ được thông tin sau khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT.
II. Phương thức 200: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Xét tuyển dựa vào:
(1) Điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
(2) Điểm Trung bình cả năm lớp 12.
- Riêng các ngành (Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) có môn năng khiếu thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT) để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu vào 02 đợt (Đợt 1: Ngày 17/7/2023; Đợt 2: Ngày 17/8/2023).
1. Ngành xét tuyển: tất cả 40 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (xem tại đây).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên tuyển 45% chỉ tiêu ngành.
- Xét tuyển các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên tuyển 45% chỉ tiêu ngành.
3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập cấp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các trường hợp quy định sau:
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật; ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;
+ Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có điểm thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành phù hợp không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
+ Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.
- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên.
4. Điểm xét tuyển: là Trung bình cả năm lớp 12 (thang điểm 10) hoặc Trung bình lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Nhà trường sử dụng điểm lớn nhất trong 3 loại kết quả trên để xét tuyển, không nhân hệ số môn thi.
- Các ngành đào tạo, trừ các ngành có môn năng khiếu
+ Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
+ Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:
Điểm xét tuyển = (Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
- Các ngành đào tạo có môn năng khiếu
+ Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn:
Ngành GDMN, ngành GDTC:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm NK + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
Ngành SPÂN, ngành SPMT:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
+ Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:
Ngành GDMN, ngành GDTC:
Điểm xét tuyển = (Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 2) + Điểm NK + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
Ngành SPÂN, ngành SPMT:
Điểm xét tuyển = Điểm Trung bình cả năm lớp 12 + Điểm NK1+ Điểm NK2 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
5. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho mã phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở mã phương thức còn nguồn tuyển.
6. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
- Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Chuyển khoản qua ngân hàng:
+ Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Trường Đại học Đồng Tháp
+ Số tài khoản: 669001525252
+ Tại: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi Nhánh Đồng Tháp
+ Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển ĐH 2023, đợt xét tuyển (Ví dụ cú pháp tin nhắn: Nguyen Van A, 14032005, LPXT 2023, Dot1).
7. Hồ sơ, thời gian và hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 2);
+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước).
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: (Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt, Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét tuyển)
+ Đợt 1: 01/4/2023 đến 25/6/2023 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2023)
+ Đợt 2: 02/7/2023 đến 10/8/2023 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2023)
+ Đợt 3: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 03 hình thức
+ Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp.
+ Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng, Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp.
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: tuyensinh.dthu.edu.vn, đồng thời nộp hồ sơ về Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Đồng Tháp.
III. Phương thức 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
1. Ngành xét tuyển: tất cả 40 ngành đào tạo trình độ đại học, 01 ngành đào tạo trình độ cao đẳng Giáo dục mầm non (xem tại đây).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: tính trong chỉ tiêu mã phương thức 100.
3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Nếu thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả các môn thi văn hóa không có môn nào có kết quả từ 1,0 (thang điểm 10) điểm trở xuống;
- Các đối tượng được đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy được quy định tại Điều 8 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
4. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
- Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Chuyển khoản qua ngân hàng:
+ Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Trường Đại học Đồng Tháp
+ Số tài khoản: 669001525252
+ Tại: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi Nhánh Đồng Tháp
+ Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển ĐH 2023, đợt xét tuyển (Ví dụ cú pháp tin nhắn: Nguyen Van A, 14032005, LPXT 2023, Dot1).
5. Hồ sơ, thời gian và hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 3);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên hoặc giấy xác nhận thành tích (nếu có);
+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT;
+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước).
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: (Hết thời gian xét tuyển mỗi đợt, Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét tuyển)
+ Đợt 1: 01/4/2023 đến 25/6/2023 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2023)
+ Đợt 2: 02/7/2023 đến 10/8/2023 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2023)
+ Đợt 3: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 03 hình thức
+ Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp.
+ Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng, Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp.
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: tuyensinh.dthu.edu.vn, đồng thời nộp hồ sơ về Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Đồng Tháp.
IV. Phương thức 402: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM
1. Ngành xét tuyển: tất cả 37 ngành đào tạo trình độ đại học (xem tại đây).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: 10% chỉ tiêu ngành
3. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: xét tuyển các ngành ĐH, người dự tuyển có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng đối với cao đẳng hoặc đại học ngành Giáo dục Mầm non thí sinh tham gia sơ tuyển do Trường ĐHĐT tổ chức.
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2023 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu từ 600 trở lên (theo thang điểm 1200).
4. Điểm xét tuyển: kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển = Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).
Điểm ưu tiên giữa các khu vực và đối tượng được quy đổi như sau: khu vực 3 cộng 0 điểm; khu vực 2 cộng 10 điểm; khu vực 2 nông thôn cộng 20 điểm; khu vực 1 cộng 30 điểm. Thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 (đối tượng 01, 02, 03, 04) được cộng 80 điểm; thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 2 (đối tượng 05, 06, 07) được cộng 40 điểm.
5. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho mã phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở mã phương thức còn nguồn tuyển.
6. Lệ phí đăng ký: 25.000 đồng/nguyện vọng (áp dụng đối với hồ sơ ĐKXT đợt 3 trở đi)
Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển bằng 02 hình thức:
- Thí sinh có thể nộp phí xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
- Chuyển khoản qua ngân hàng:
+ Tên tài khoản đại diện nhận chuyển khoản: Trường Đại học Đồng Tháp
+ Số tài khoản: 669001525252
+ Tại: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi Nhánh Đồng Tháp
+ Nội dung nộp tiền ghi rõ họ và tên thí sinh, ngày tháng năm sinh, đóng phí xét tuyển ĐH 2023, đợt xét tuyển (Ví dụ cú pháp tin nhắn: Nguyen Van A, 14032005, LPXT 2023, Dot1).
7. Hồ sơ, thời gian và hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
- Hồ sơ ĐKXT gồm: (áp dụng đối với hồ sơ ĐKXT đợt 3 trở đi)
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 4);
+ Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG TP.HCM;
+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT (nếu xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước).
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
+ Đợt 1 và Đợt 2 thí sinh đăng ký trực tiếp trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM.
+ Đợt 3: 26/4/2023 đến 25/6/2023 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2023)
+ Đợt 4: 02/7/2023 đến 10/8/2023 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2023)
+ Đợt 5: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.
(Đợt 1 và Đợt 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển cùng lúc với đăng ký dự thi kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM; Các đợt còn lại thí sinh đăng ký xét tuyển tại Trường ĐHĐT; Hết thời gian xét tuyển đợt 3 trở đi, Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển. Đồng thời sẽ công bố chỉ tiêu và điều kiện xét tuyển đợt tiếp theo của các ngành còn xét tuyển)
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:
+ Đợt 1 và đợt 2: Để đăng ký xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của ĐHQG TP.HCM vào các ngành học Trường ĐHĐT, thí sinh đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử của kỳ thi tại địa chỉ: http://thinangluc.vnuhcm.edu.vn
+ Đợt 3 trở đi: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 03 hình thức
Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Đồng Tháp
Gửi hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Đồng Tháp; 783, Phạm Hữu Lầu, Phường 6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp
Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website: tuyensinh.dthu.edu.vn, đồng thời nộp hồ sơ về Phòng Đảm bảo chất lượng - Trường Đại học Đồng Tháp.
SPD - Trường Đại học Đồng Tháp
Địa chỉ: 783, Phạm Hữu Lầu, P.6, Tp.Cao Lãnh, Đồng Tháp
Website chính: https://www.dthu.edu.vn
Liên lạc: [email protected]
0277 388 1518
0277 388 1713
Loại hình trườngTrường CÔNG LẬP
Xem trang tổng hợp của trường
SPD - Trường Đại học Đồng Tháp