Các ngành Tuyển sinh Hệ đại học chính quy Trường Đại học hàng hải Việt Nam - HHA
Thông tin tuyển sinh Năm 2023
Mã trường HHA
Phương thức tuyển sinh
Các ngành và thông tin tuyển sinh
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM NĂM 2022:
I. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1.1 Đối tượng tuyển sinh
Là những thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
1.2 Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc.
1.3 Phương thức tuyển sinh
Năm 2022, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 3600 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 47 chuyên ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển độc lập:
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2022).
Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).
- Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2022.
Lưu ý: PT1, PT2, PT3, PT4 lần lượt là mã của các phương thức xét tuyển tương ứng.
1.4 Chỉ tiêu tuyển sinh
Trong năm 2022, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tổ chức tuyển sinh cho 47 chuyên ngành đào tạo bậc đại học chính quy. Cụ thể như sau:
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp Xét tuyển |
Phương thức áp dụng |
Tổng Chỉ tiêu |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) |
||||
1. Điều khiển tàu biển |
D101 |
A00, A01 |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
130 |
2. Khai thác máy tàu biển |
D102 |
90 |
||
3. Quản lý hàng hải |
D129 |
75 |
||
4. Điện tử viễn thông |
D104 |
90 |
||
5. Điện tự động giao thông vận tải |
D103 |
45 |
||
6. Điện tự động công nghiệp |
D105 |
100 |
||
7. Tự động hóa hệ thống điện |
D121 |
100 |
||
8. Máy tàu thủy |
D106 |
45 |
||
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
D107 |
45 |
||
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi |
D108 |
45 |
||
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ |
D109 |
45 |
||
12. Kỹ thuật cơ khí |
D116 |
100 |
||
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
D117 |
75 |
||
14. Kỹ thuật ô tô |
D122 |
75 |
||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
D123 |
45 |
||
16. Máy & tự động công nghiệp |
D128 |
60 |
||
17. Xây dựng công trình thủy |
D110 |
45 |
||
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
D111 |
45 |
||
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
D112 |
75 |
||
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng |
D113 |
45 |
||
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) |
D127 |
30 |
||
22. Quản lý công trình xây dựng |
D130 |
45 |
||
23. Công nghệ thông tin |
D114 |
110 |
||
24. Công nghệ phần mềm |
D118 |
60 |
||
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính |
D119 |
60 |
||
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp |
D131 |
30 |
||
27. Kỹ thuật môi trường |
D115 |
A00, A01 |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
100 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
D126 |
45 |
||
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
||||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) |
D124 |
A01, D01 D10, D14 |
PT1, PT2, PT4 |
90 |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) |
D125 |
90 |
||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) |
||||
31. Kinh tế vận tải biển |
D401 |
A00, A01 |
PT1, PT2, PT4 |
145 |
32. Kinh tế vận tải thủy |
D410 |
90 |
||
33. Logistics & chuỗi cung ứng |
D407 |
150 |
||
34. Kinh tế ngoại thương |
D402 |
150 |
||
35. Quản trị kinh doanh |
D403 |
90 |
||
36. Quản trị tài chính kế toán |
D404 |
140 |
||
37. Quản trị tài chính ngân hàng |
D411 |
60 |
||
38. Luật hàng hải |
D120 |
110 |
||
NHÓM CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) |
||||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) |
H401 |
A00, A01 |
PT1, PT2, PT4 |
90 |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) |
H402 |
90 |
||
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) |
H105 |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
60 |
|
42. Công nghệ thông tin (CLC) |
H114 |
60 |
||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) |
||||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing |
A403 |
A01, D01 D07, D15 |
PT1, PT2, PT4 |
90 |
44. Kinh tế Hàng hải |
A408 |
90 |
||
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
A409 |
90 |
||
NHÓM LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) |
||||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) |
S101 |
A00, A01 C01, D01 |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
30 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) |
S102 |
30 |
Ghi chú: Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Lý, Hóa. A01: Toán, Lý, Anh. C01: Toán, Văn, Lý. D01: Toán, Văn, Anh. D07: Toán, Hóa, Anh . D10: Toán, Địa, Anh. D14: Văn, Sử, Anh. D15: Văn, Địa, Anh.
II. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
Năm 2022, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng chuyên ngành áp dụng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng |
||
PT1 |
PT2 |
PT3 |
||
1. Điều khiển tàu biển |
D101 |
15 |
15 |
18 |
2. Khai thác máy tàu biển |
D102 |
15 |
15 |
18 |
3. Quản lý hàng hải |
D129 |
15 |
15 |
18 |
4. Điện tử viễn thông |
D104 |
15 |
15 |
18 |
5. Điện tự động giao thông vận tải |
D103 |
15 |
15 |
18 |
6. Điện tự động công nghiệp |
D105 |
15 |
15 |
18 |
7. Tự động hóa hệ thống điện |
D121 |
15 |
15 |
18 |
8. Máy tàu thủy |
D106 |
15 |
15 |
18 |
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
D107 |
15 |
15 |
18 |
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi |
D108 |
15 |
15 |
18 |
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ |
D109 |
15 |
15 |
18 |
12. Kỹ thuật cơ khí |
D116 |
15 |
15 |
18 |
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
D117 |
15 |
15 |
18 |
14. Kỹ thuật ô tô |
D122 |
15 |
15 |
18 |
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
D123 |
15 |
15 |
18 |
16. Máy & tự động công nghiệp |
D128 |
15 |
15 |
18 |
17. Xây dựng công trình thủy |
D110 |
15 |
15 |
18 |
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
D111 |
15 |
15 |
18 |
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
D112 |
15 |
15 |
18 |
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng |
D113 |
15 |
15 |
18 |
21. Kiến trúc & nội thất |
D127 |
15 |
15 |
18 |
22. Quản lý công trình xây dựng |
D130 |
15 |
15 |
18 |
23. Công nghệ thông tin |
D114 |
15 |
15 |
18 |
24. Công nghệ phần mềm |
D118 |
15 |
15 |
18 |
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính |
D119 |
15 |
15 |
18 |
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp |
D131 |
15 |
15 |
18 |
27. Kỹ thuật môi trường |
D115 |
15 |
15 |
18 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
D126 |
15 |
15 |
18 |
29. Tiếng Anh thương mại |
D124 |
15 |
15 |
- |
30. Ngôn ngữ Anh |
D125 |
15 |
15 |
- |
31. Kinh tế vận tải biển |
D401 |
15 |
15 |
- |
32. Kinh tế vận tải thủy |
D410 |
15 |
15 |
- |
33. Logistics & chuỗi cung ứng |
D407 |
15 |
15 |
- |
34. Kinh tế ngoại thương |
D402 |
15 |
15 |
- |
35. Quản trị kinh doanh |
D403 |
15 |
15 |
- |
36. Quản trị tài chính kế toán |
D404 |
15 |
15 |
- |
37. Quản trị tài chính ngân hàng |
D411 |
15 |
15 |
- |
38. Luật hàng hải |
D120 |
15 |
15 |
- |
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) |
H401 |
15 |
15 |
- |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) |
H402 |
15 |
15 |
- |
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) |
H105 |
15 |
15 |
18 |
42. Công nghệ thông tin (CLC) |
H114 |
15 |
15 |
18 |
43. Quản lý kinh doanh & Marketing |
A403 |
15 |
15 |
- |
44. Kinh tế Hàng hải |
A408 |
15 |
15 |
- |
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
A409 |
15 |
15 |
- |
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) |
S101 |
15 |
15 |
18 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) |
S102 |
15 |
15 |
18 |
Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
III. ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN
3.1 Điều kiện đăng ký và hồ sơ xét tuyển
3.1.1 Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2022 do Bộ GDĐT tổ chức. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương.
2- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường.
3- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
3.1.2 Đối với phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương.
2- Đạt một trong ba tiêu chí sau:
- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30 tháng 8 năm 2022).
- Có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ.
- Có học bạ minh chứng học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt từ Khá trở lên. Hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
4- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển kết hợp vào cùng một chuyên ngành thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm xét tuyển cao hơn. Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo phương thức 2 gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển kết hợp
+ Bản sao (công chứng) chứng chỉ Tiếng Anh còn trong thời hạn sử dụng (tính đến ngày 30 tháng 8 năm 2022) hoặc bản sao giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên hoặc bản sao Học bạ THPT (công chứng) đối với các thí sinh học tại các lớp chuyên thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố.
+ Bản sao kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
+ Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
3.1.3 Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ). Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
1- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2020, 2021, 2022.
2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
3- Tổng điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Trong đó:
- ĐXT = TBC Môn 1 + TBC Môn 2 + TBC Môn 3 + Điểm ưu tiên
- TBC Môn 1,2,3 là điểm trung bình cộng điểm cả năm của từng môn (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) trong tổ hợp xét tuyển lấy trong học bạ các năm học lớp 10, 11, 12.
Hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển đối với phương thức 3 gồm:
+ Bản sao (công chứng) học bạ phổ thông trung học.
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả 03 năm THPT
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
+ Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
3.1.4 Đối với phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh phải đáp ứng những quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2022.
Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo phương thức 4 gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng
+ Bản sao (công chứng) giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia hoặc giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ LĐ-TB&XH cử đi hoặc các bản sao các giấy chứng nhận đối tượng tuyển thẳng khác.
+ Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
3.2 Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
+ Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển từ ngày 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.
+ Thí sinh đăng ký online trên cổng thông tin thí sinh hoặc cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Đối với phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 15/07/2022 đến ngày 20/08/2022.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
Bên cạnh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng xét tuyển kết hợp trên cổng thông tin thí sinh hoặc cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.
Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/07/2022 đến ngày 20/08/2022.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
Bên cạnh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cho Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng xét tuyển học bạ trên cổng thông tin thí sinh hoặc cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.
Đối với phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
+ Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: trước ngày 15/07/2022.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
+ Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h00 ngày 21/07/2022.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học lên hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.
Điều kiện đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất:
+ Thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
+ Thời gian đăng ký sơ tuyển: từ ngày 23/06/2022 đến 15/07/2022.
+ Lịch thi: (dự kiến) ngày 20/07/2022.
+ Mẫu đăng ký dự thi Sơ tuyển
- Hình thức thi: Thí sinh thực hiện bài sơ tuyển Vẽ tĩnh vật bằng bút chì đen trên khổ giấy A3 (cho sẵn).
- Thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường đại học khác có tổ chức sơ tuyển Vẽ mỹ thuật năm 2022 phải nộp giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản chính) về Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng trước ngày 20/07/2022.
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
+ Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất mà không có kết quả sơ tuyển đạt yêu cầu đề ra sẽ không đủ điều kiện để được xét tuyển.
+ Lệ phí sơ tuyển: 300.000 đồng.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 0225.3735138 / 3729690 - Hotline/Zalo: 0941.979.484 / 0941.636.484
HHA - Đại học hàng hải Việt Nam
Địa chỉ: Số 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
Website chính: www.vimaru.edu.vn
Liên lạc: Tel: (84.31.) 3735 931 / 3829 109
031.3735.138/3729690/3851657;
Loại hình trườngTrường CÔNG LẬP
Xem trang tổng hợp của trường
HHA - Đại học hàng hải Việt Nam