Các ngành Tuyển sinh Hệ đại học chính quy Trường đại học Sư Phạm (ĐH Thái Nguyên) - DTS

thông tin tuyển sinh của năm 2023

Mã trường DTS

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT).

2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước

3. Các phương thức tuyển sinh

TT

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

1

301

Xét tuyển thẳng

2

402

- Xét kết quả (KQ) đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

- Xét kết quả (KQ) đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

3

200

Xét tuyển theo học bạ THPT

4

100

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

3.1. Phương thức thứ nhất (PT1): Xét tuyển thẳng

Mã phương thức xét tuyển: 301 – xét tuyển sớm

Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)

Các ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Chính trị, Giáo dục học và Tâm lý học giáo dục không xét tuyển theo phương thức thứ nhất (PT1).

3.1.1. Đối tượng tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDDT, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể như sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non.

c) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất.

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi.

3.1.2. Đăng ký xét tuyển thẳng

a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, gồm có:

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (mẫu kèm theo).

- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).

- Photo công chứng Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online). Sau khi có thông báo trúng tuyển của Trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đạt giải, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) để xác nhận nhập học.

- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).

- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

b. Cách đăng ký xét tuyển thẳng

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.

- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy. Phòng Đào tạo (P.311 – nhà A1). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0978.626.727 (thầy Trần Việt Cường), trước 17h00 ngày 30/6/2023 (tính theo dấu bưu điện).

c. Tiêu chí phụ xét tuyển thẳng

Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

TT

Thứ thự xét

Tiêu chí phụ

1

Tiêu chí 1

Điểm trung bình chung các môn học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

2

Tiêu chí 2

Điểm trung bình chung các môn học lớp 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

3

Tiêu chí 3

Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

4

Tiêu chí 4

Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Học lực lớp 11, 12

5

Tiêu chí 5

Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Học lực lớp 10, 11, 12.

d. Xét tuyển sớm, công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức

- Trường sẽ công bố kết quả xét tuyển sớm diện tuyển thẳng trước 17h00 ngày 5/7/2023 tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vnSau khi có kết quả xét tuyển là ”đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT”, từ ngày 05/7/2023 đến 17h00 ngày 15/8/2023 thí sinh phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn.

- Thí sinh không đăng ký xét tuyển sớm diện tuyển thẳng tại Trường mà vẫn đăng ký đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.

3.2. Phương thức thứ hai (PT2): Xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Mã phương thức xét tuyển: 402 – xét tuyển sớm

Các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Tiếng Anh không xét tuyển theo phương thức hai (PT2).

3.2.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng

Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục học và Tâm lý học Giáo dục yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.

3.2.2. Đăng ký xét tuyển

a. Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (mẫu kèm theo).

- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).

- Photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực, giấy chứng nhận ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).

- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

b. Đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.

- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy. Phòng Đào tạo (P.311 – nhà A1). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0978.626.727 (thầy Trần Việt Cường), trước 17h00 ngày 25/6/2023 (tính theo dấu bưu điện).

c. Cách xét tuyển theo Kết quả thi Đánh giá năng lực

* Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Xét theo tổng điểm của 3 phần thi đánh giá năng lực, lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển.

Điểm xét tuyển = Điểm Tư duy định lượng +  Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học

* Đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Xét theo tổng điểm của các môn thi đánh giá đã nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.

STT

Ngành xét tuyển

Mã ngành

Môn thi đánh giá 1

(hệ số 2)

Môn thi đánh giá 2

(hệ số 1)

1

Giáo dục Tiểu học

7140202

Toán

Ngữ văn

Ngữ văn

Tiếng Anh

Toán

Tiếng Anh

2

Giáo dục Chính trị

7140205

Ngữ văn

Lịch sử

3

Sư phạm Toán học

7140209

Toán

Vật lí

Toán

Hóa học

Toán

Tiếng Anh

4

Sư phạm Tin học

7140210

Toán

Vật lí

Toán

Tiếng Anh

5

Sư phạm Vật lý

7140211

Vật lí

Toán

Vật lí

Tiếng Anh

6

Sư phạm Hoá học

7140212

Hóa học

Toán

Hóa học

Tiếng Anh

7

Sư phạm Sinh học

7140213

Sinh học

Hóa học

Sinh học

Tiếng Anh

8

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Ngữ văn

Lịch sử

Ngữ văn

Tiếng Anh

9

Sư phạm Lịch sử

7140218

Lịch sử

Ngữ văn

Lịch sử

Tiếng Anh

10

Sư phạm Địa lý

7140219

Địa lí

Ngữ văn

Địa lí

Lịch sử

­­­­­Điểm xét tuyển = (Môn thi đánh giá 1)* hệ số 2  +  (Môn thi đánh giá 2)* hệ số 1 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.

- Nếu tổng điểm của 2 môn thi đánh giá đã nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

Nếu tổng điểm của 2 môn thi đánh giá đã nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.

d. Tiêu chí phụ xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực

Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

TT

Thứ thự xét

Tiêu chí phụ

1

Tiêu chí 1

Điểm trung bình chung các môn học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

2

Tiêu chí 2

Điểm trung bình chung các môn học lớp 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

3

Tiêu chí 3

Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

4

Tiêu chí 4

Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Học lực lớp 11, 12

5

Tiêu chí 5

Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Học lực lớp 10, 11, 12.

e. Xét tuyển sớm, công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức

- Trường sẽ công bố kết quả xét tuyển sớm diện xét theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSPHN trước 17h00 ngày 08/7/2023 tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn . Sau khi có kết quả xét tuyển là ”đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT”, từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để được xét tuyển chính thức và được công nhận vào danh sách trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến từ ngày 22/8/2023 đến 17h00 ngày 06/9/2023 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.

- Thí sinh không đăng ký xét tuyển sớm diện xét theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSPHN tại Trường mà vẫn đăng ký đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.

3.3. Phương thức thứ ba (PT3): Xét tuyển theo học bạ

Mã phương thức xét tuyển: 200 – xét tuyển sớm

3.3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng

Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục học và Tâm lý học giáo dục yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.

3.3.2. Tổ hợp các môn và cách xét tuyển theo học bạ

a. Tổ hợp môn xét tuyển theo học bạ

Tổ hợp môn xét tuyển của các ngành đào tạo xem ở mục 4 (cùng với tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT).

b. Cách xét tuyển theo học bạ

- Xét theo tổng điểm trung bình (ĐTB) của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.

- Điểm trung bình môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình học kỳ I, học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 trong học bạ (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Ví dụ: Điểm trung bình môn Toán (ĐTB môn 1)

ĐTB môn Toán = (ĐTB Toán kì 1 lớp 11 + ĐTB Toán kì 2 lớp 11 + ĐTB Toán kì 1 lớp 12)/3

- Điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.

- Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh; ĐTB môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Ví dụ thí sinh xét tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh):

Điểm xét tuyển = (ĐTB môn Toán + ĐTB môn Văn + ĐTB môn Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).

c. Tiêu chí phụ xét tuyển theo học bạ

Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

TT

Thứ thự xét

Tiêu chí phụ

1

Tiêu chí 1

Điểm trung bình môn lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

2

Tiêu chí 2

Điểm trung bình môn lớp 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

3

Tiêu chí 3

Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

4

Tiêu chí 4

Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Học lực lớp 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 11, 12

5

Tiêu chí 5

Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Học lực lớp 10, 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 10, 11, 12

3.3.3. Đăng ký xét tuyển theo học bạ

a. Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo học bạ (mẫu kèm theo).

- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc trang bìa có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).

- Photo công chứng Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).

- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

b. Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.

- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy. Phòng Đào tạo (P.311 – nhà A1). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0978.626.727 (thầy Trần Việt Cường), trước 17h00 ngày 25/6/2023 (tính theo dấu bưu điện).

c. Xét sơ tuyển, công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức

- Trường (dự kiến) sẽ công bố kết quả xét tuyển sớm diện xét theo học bạ trước 17h00 ngày 08/7/2023 tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn. Sau khi có kết quả xét tuyển là ”đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT”, từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023 thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để được xét tuyển chính thức và được công nhận vào danh sách trúng tuyển chính thức.

- Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến từ ngày 22/8/2023 đến 17h00 ngày 06/9/2023 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.

- Thí sinh không đăng ký xét tuyển sớm diện xét theo học bạ tại Trường mà vẫn đăng ký đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.

3.4. Phương thức thứ tư (PT4):  Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT

3.4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng

Trường sẽ công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có công văn quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT khi có Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

3.4.2. Tổ hợp môn và cách xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT

a. Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp các môn xét tuyển của các ngành đào tạo xem ở mục 4.

b. Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT

- Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

   Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.

- Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh; môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Ví dụ thí sinh xét tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh):

Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).

c. Tiêu chí phụ xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT

Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

TT

Thứ thự xét

Tiêu chí phụ

1

Tiêu chí 1

Điểm trung bình môn lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

2

Tiêu chí 2

Điểm trung bình môn lớp 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

3

Tiêu chí 3

Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

4

Tiêu chí 4

Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Học lực lớp 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 11, 12

5

Tiêu chí 5

Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Học lực lớp 10, 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 10, 11, 12

3.4.3. Cách đăng ký và xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT

a. Đăng ký

- Từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 thí sinh đăng ký tuyển sinh trên hệ thống của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . Đối với thí sinh tự do (tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước) phải đăng ký cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GDĐT tại điểm tiếp nhận (Sở GDĐT hoặc địa điểm do Sở GDĐT chỉ định) từ ngày 15/6/2023 đến ngày 20/7/2023.

b. Xét tuyển và công bố kết quả

- Kế hoạch (dự kiến) xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển diện xét theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT từ ngày 12/8/2023 đến 17h00 ngày 22/8/2023. Sau khi có kết quả xét tuyển chính thức, Trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT và website tuyển sinh của Trường tại địa chỉ: https://tuyensinh.tnue.edu.vn.

- Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.

4. Tổ hợp xét tuyển, mã ngành, chỉ tiêu (dự kiến) xét tuyển

- PT1: Phương thức 1 xét tuyển sớm (Xét Tuyển thẳng);

- PT2: Phương thức 2 xét tuyển sớm (Xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội và Trường ĐHSP Hà Nội);

- PT3: Phương thức 3 xét tuyển sớm (Xét tuyển theo học bạ);

PT4: Phương thức 4 (Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023).


Chỉ tiêu dự kiến nhóm ngành đào tạo giáo viên 
(Chỉ tiêu chính thức sẽ được thông báo sau khi có công văn giao chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

TT

Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển

Mã tổ hợp

Mã ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tỷ lệ chỉ tiêu

PT1

PT2

PT3

PT4

1

Giáo dục Mầm non

 

7140201

200

4%

-

40%

56%

Ngữ Văn, Toán, GD Công dân

C14

Ngữ Văn, Lịch sử,  GD Công dân

C19

Ngữ văn, Địa lý,  GD Công dân

C20

Ngữ văn, Tiếng Anh, GD Công dân

D66

2

Giáo dục Tiểu học

 

7140202

200

-

 5%

35%

60%

Toán, Văn, Tiếng Anh

D01

3

Giáo dục Chính trị

 

7140205

40

-

10%

35%

55%

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân

C20

Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân

C19

Ngữ văn, Toán, GD Công dân

C14

4

Giáo dục Thể chất

 

7140206

40

 5%

-

45%

50%

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Toán, GD Công dân

C14

Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân

C20

Toán, Ngữ văn, Sinh học

B03

5

Sư phạm Toán học

 

7140209

100

 5%

10%

10%

75%

Toán, Vật  lý, Hóa học

A00

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A01

Toán, Văn, Tiếng Anh

D01

6

Sư phạm Tin học

 

7140210

70

 5%

 5%

30%

60%

Toán, Vật lý, Hóa học

A00

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A01

Toán, Văn, Tiếng Anh

D01

7

Sư phạm Vật lý

 

7140211

40

10%

10%

30%

50%

Toán, Vật lý, Hóa học

A00

Toán, Vật  lý, Tiếng Anh

A01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D01

8

Sư phạm Hoá học

 

7140212

50

 4%

 6%

40%

50%

Toán, Vật lý, Hóa học

A00

Toán, Hóa học, Sinh học

B00

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D01

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D07

9

Sư phạm Sinh học

 

7140213

40

10%

10%

30%

50%

Toán, Hóa học, Sinh học

B00

Toán, Sinh học, Tiếng  Anh

B08

Toán, Vật lý, Hóa học

A00

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D01

10

Sư phạm Ngữ văn

 

7140217

100

 5%

5%

40%

50%

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D14

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D01

11

Sư phạm Lịch sử

 

7140218

50

 4%

10%

36%

50%

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D14

Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân

C19

12

Sư phạm Địa lý

 

7140219

50

4%

10%

36%

50%

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Toán, Địa lý

C04

Toán, Địa lý, Tiếng Anh

D10

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D01

13

SP Tiếng Anh (Tiếng Anh hệ số 2)

 

7140231

80

 5%

-

20%

75%

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D01

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D09

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

D15

14

Sư phạm Khoa học tự nhiên

 

7140247

50

 4%

 6%

 40%

50%

Toán, Vật lý, Hóa học

A00

Toán, Hóa học, Sinh học

B00

15

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

 

7140249

50

4%

10%

36%

50%

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D14

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

D15

Tổng chỉ tiêu

1160

-

-

-

-

* Trường sẽ tổ chức xét tuyển lần lượt từ Phương thức 1 đến Phương thức 4. Chỉ tiêu còn thừa của các phương thức xét tuyển trước (nếu còn) sẽ được bổ sung vào chỉ tiêu xét tuyển ở phương thức sau.

* Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành đào tạo giáo viên sẽ được hỗ trợ tiền đóng học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

   4.2. Chỉ tiêu dự kiến nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên

TT

Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển

Mã Tổ hợp

Mã ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tỷ lệ chỉ tiêu

PT1

PT2

PT3

PT4

1

Giáo dục học

 

7140101

30

-

10%

30%

60%

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân

C20

Ngữ văn, Toán, GD Công dân

C14

Ngữ văn, GD Công dân, Tiếng Anh

D66

2

Tâm lý học giáo dục

 

7310403

30

-

10%

30%

60%

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00

Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân

C20

Ngữ văn, Toán, GD công dân

C14

Toán, Hóa học, Sinh học

B00

Tổng chỉ tiêu

60

-

-

-

-

Chú ýThí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên sẽ không được hỗ trợ tiền học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đóng học phí theo mức quy định của Trường.