Học phí 2021 QSB - Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM)
Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ (nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015). Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM (Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014).
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Nội dung |
Năm học 2021 - 2022 |
Năm học 2022 - 2023 |
Năm học 2023 - 2024 |
Năm học 2024 - 2025 |
Học phí trung bình dự kiến (chương trình chính quy đại trà) |
12,500 |
13,750 |
15,000 |
15,000 |
Học phí trung bình dự kiến (chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao) |
33,000 |
36,000 |
40,000 |
40,000 |
Học phí trung bình dự kiến (Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật) |
25,000 |
27,500 |
30,000 |
30,000 |
Học phí Trường đại học tư thục quốc tế Sài Gòn (*)
Học phí tại Việt Nam
- Giảng dạy bằng tiếng Việt: khoảng 55,5 - 62,4 triệu đồng/năm.
- Giảng dạy bằng tiếng Anh: khoảng 131,8 - 143,3 triệu đồng/năm.
Học phí DCG - Trường đại học công nghệ thông tin Gia Định (*)
Học phí: 11 triệu / học kì.
Học phí Trường đại học Văn Hoá TP.HCM
Học phí dự kiến với sinh viên bậc đại học hệ chính quy
- Học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ
- Dự kiến học phí bậc đại học hệ chính quy năm học 2020-2021:
+ Các ngành, chuyên ngành đào tạo về Du lịch: 11.700.000 đồng/sinh viên
+ Các ngành, chuyên ngành đào tạo khác: 9.800.000 đồng/sinh viên
- Trường thu học phí theo tín chỉ.
Học phí Khoa Y (ĐHQG TP.HCM)
Năm nay 2020, học phí cho ngành Y khoa CLC là 65 triệu đồng, Răng - Hàm - Mặt CLC 88 triệu đồng và Dược học CLC 55 triệu đồng.
Học phí Trường đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Học phí đóng theo tín chỉ, chưa công bố cụ thể mức đóng của năm học 2020-2021. Năm học 2018-2019, học phí cho sinh viên có hộ khẩu TP HCM là 11,8 triệu đồng, nếu thu theo tín chỉ là 305.000 đồng/tín chỉ.
Sinh viên thuộc địa phương khác phải đóng 23,6 triệu đồng/năm, hay 605.000 đồng/tín chỉ. Năm 2019, tổng chi phí đào tạo trung bình năm của một sinh viên đại học chính quy là 31,3 triệu đồng.
Học phí Trường đại học Y Dược TP.HCM
2020 là năm đầu tiên Đại học Y dược TP HCM tự chủ học phí. Bảng học phí chi tiết năm học 2020-2021:
STT | Ngành | Học phí năm học 2020-2021 (đơn vị triệu đồng) |
1 | Y khoa | 68 |
2 | Y học dự phòng | 38 |
3 | Y học cổ truyền | 38 |
4 | Dược học | 50 |
5 | Điều dưỡng | 40 |
6 | Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh | 40 |
7 | Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | 40 |
8 | Dinh dưỡng | 30 |
9 | Răng-Hàm-Mặt | 70 |
10 | Kỹ thuật phục hình răng | 55 |
11 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 40 |
12 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 40 |
13 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 40 |
14 | Y tế công cộng | 30 |
Học phí tăng 10% trong mỗi năm tiếp theo.
Học phí Trường đại học Y Dược Cần Thơ
Học phí bình quân tối đa cho chương trình đại trà là 24,6 triệu một năm (theo Quyết định của Thủ tướng về việc phê duyệt đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động).
Học phí Trường đại học Y Dược (ĐH Huế)
Năm học 2020-2021, học phí của trường là 14,3 triệu đồng.
Học phí Đại học kỹ thuật y tế Hải Dương
Nhà trường đào tạo theo học chế tín chỉ, chưa thông báo hoc phí năm nay. Năm học 2019-2020, ngành Y khoa (6 năm) từ 220 đến 230 tín chỉ, học phí 436.000 đồng/tín chỉ. Các ngành hệ cử nhân sẽ có 140-147 tín chỉ trong 4 năm, học phí 410.000 đồng/tín chỉ.
Học phí năm nay dự kiến tăng tối đa 10% so với năm ngoái.