Ngành Kinh tế chính trị
Ngành kinh tế chính trị có vai trò cần thiết trong các hoạt động phân tích, đánh giá và xử lý các tình huống kinh tế - xã hội nảy sinh trong thực tiễn. Là cơ sở xây dựng các hoạt động tham mưu tư vấn cho các cấp lãnh đạo, quản lý trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức cũng như điều khiển các hoạt động kinh tế - xã hội.
Ngành kinh tế chính trị là ngành chuyên môn sâu, chỉ một số trường mở đào tạo tương ứng với quy hoạch và nhu cầu của các cơ quan nhà nước, đoàn thể doanh nghiệp.
Cơ sở chuyên môn ngành kinh tế chính trị
Để tham gia giải quyết được các vai trò và mục tiêu hoạt động chuyên môn, ngành kinh tế chính trị dựa trên nền tảng:
- Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối, cơ chế chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Kiến thức rộng về khoa học xã hội và nhân văn, kiến thức về khoa học tự nhiên, nhất là những tri thức liên quan đến lĩnh vực kinh tế.
- Tri thức chuyên ngành kinh tế chính trị
Vị trí lao động nghiệp vụ của người theo ngành kinh tế chính trị
Giảng dạy chuyên ngành kinh tế chính trị và các môn học khác về kinh tế tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các trường chính trị tỉnh, thành, đoàn thể…
- Tham mưu tư vấn cho các cấp lãnh đạo quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế và trong các doanh nghiệp, cũng như trong các cơ quan nghiên cứu về kinh tế - xã hội
Các tin bài khác về Ngành Kinh tế chính trị
Video clip liên quan Ngành Kinh tế chính trị
Các trường có đào tạo Ngành Kinh tế chính trị
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
4 |
7310102 |
Kinh tế chính trị |
Stt | Mã đăng ký xét tuyển (Mã ĐKXT) | Chương trình đào tạo |
3 | 7310102 | Kinh tế chính trị |
Ngành / chương trình | Mã ngành xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển | Xét KQ | thi THPT | Xét học ba | Phương thức khác |
Kinh tế chính trị ( Miễn học phí ) | 7310102 | A00 ; A01 ; D01 ; C15 | 15 | 0 | 05 |
TT |
Mã ngành |
Ngành/ chuyên ngành đào tạo |
Tổ hợp |
Chỉ tiêu |
8 |
7310101 |
Ngành Kinh tế Chuyên ngành: Kinh tế quản lý Kinh tế số Kế toán Kinh tế chính trị Kinh tế thương mại Logistics và quản trị chuỗi cung ứng Kinh tế quốc tế Quản lý nhà nước về kinh tế |
C00 C19 C20 D01 |
150 |