Học phí KSA-Trường đại học Kinh Tế TP.HCM
Học phí ở trụ sở chính tại TP HCM năm ngoái từ 32 đến 40 triệu đồng một năm đối với chương trình chất lượng cao. Với chương trình đại trà, sinh viên đóng khoảng 18,5 triệu đồng một năm. Năm nay, học phí sẽ tăng hơn một chút so với năm ngoái. Sinh viên chương trình đại trà tại phân hiệu Vĩnh Long sẽ đóng mức học phí bằng 80% so với sinh viên học tại TP HCM.
Học phí Học viện Ngân hàng
Trường tuyển gần 3.000 chỉ tiêu cho cơ sở ở Hà Nội. Học phí hệ chính quy là 9,8 triệu đồng cho năm học 2020-2021.
Với chương trình liên kết với Đại học thành phố Seattle - CityU (Mỹ), trường chia làm hai loại phí. Sinh viên học 4 năm tại Học viện Ngân hàng, nhận một bằng cử nhân do trường cấp sẽ đóng học phí 160 triệu đồng cho bốn năm. Sinh viên học ba năm tại Học viện Ngân hàng và một năm cuối tại CityU, nhận hai bằng cử nhân từ hai trường thì đóng 120 triệu đồng học phí cho ba năm đầu, năm cuối đóng theo quy định của CityU.
Tương tự, sinh viên học chương trình liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh đóng 175 triệu đồng cho ba năm đầu và học phí năm cuối khoảng 140 triệu đồng nếu học tại Học viện Ngân hàng. Nếu lựa chọn học năm cuối tại Đại học Sunderland, học phí sẽ được tính theo công bố của trường đó.
Học phí đối với hệ đại học chính quy định hướng Nhật Bản là 108 triệu đồng cho 4 năm; chương trình chất lượng cao là khoảng 120 triệu đồng.
Ngoài ra, Học viện Ngân hàng còn tuyển 300 sinh viên ở phân viện Phú Yên và 300 sinh viên ở phân viện Bắc Ninh. Học phí là 9,8 triệu đồng một năm.
Học phí Học viện Tài chính
Học phí chương trình chuẩn năm nay dự kiến là 12 triệu đồng, từ năm 2021-2022 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định của Nhà nước nhưng không vượt quá 16 triệu đồng.
Học phí đối với chương trình chất lượng cao là 180 triệu đồng, tức 45 triệu một năm. Những sinh viên thuộc diện tuyển sinh đặt hàng, 3 tây (Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ), bộ đội gửi học, học phí 4 năm tạm tính là 160 triệu đồng (trung bình 40 triệu một năm).
Học phí các chương trình đào tạo liên kết đại học nước ngoài cao hơn. Chương trình liên kết mỗi bên cấp một bằng giữa Học viện Tài chính và Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) thu học phí ở hai mức. Nếu học bốn năm trong nước, học phí là 70 triệu đồng một năm. Nếu học ba năm trong nước và một năm ở Đại học Greewich, học phí là 192,5 triệu đồng một năm.
Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon (Pháp) cấp bằng học trong ba năm đối với chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 52 triệu đồng một năm, Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán là 52 triệu đồng một năm trong hai năm đầu, riêng năm cuối là 64 triệu đồng.
Học phí Trường đại học thương mại
Học phí Đại học Thương mại năm 2020-2021 không tăng so với năm ngoái. Theo đó, học phí chương trình đại trà hơn 15,7 triệu đồng, chương trình chất lượng cao hơn 30,4 triệu và chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù là 18,9 triệu đồng một năm.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Năm học 2020 - 2021, Nhà trường không tăng học phí so với học phí năm học 2019 – 2020 theo quy định về lộ trình tăng học phí của Chính phủ. Cụ thể:
- Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm
- Chương trình chất lượng cao: 30.450.000đ/1 năm
- Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000đ/năm
Mức tăng học phí từng năm so với năm học trước liền kề theo quy định hiện hành của Chính phủ.
Học phí Trường đại học kinh tế (ĐHQG Hà Nội)
Năm nay 2020, trường tuyển 1.200 chỉ tiêu hệ đại học chính quy chương trình đào tạo chất lượng cao, trong đó 1.100 chỉ tiêu theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Học phí hệ này là 3,5 triệu đồng một tháng, tương ứng 35 triệu đồng một năm.
Ngoài ra, trường tuyển 100 sinh viên chương trình liên kết quốc tế, do Đại học Troy (Mỹ) cấp bằng, với mức học phí 11.979 USD/khóa (khoảng 280 triệu đồng).
Học phí Đại học Kinh tế quốc dân
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020-2021 không tăng so với năm học 2019-2020, giữ 14-19 triệu đồng trong khi học phí các chương trình tiên tiến, chất lượng cao hoặc học bằng tiếng Anh là 40-80 triệu đồng, cụ thể như sau
Học phí Đại học Ngoại thương
Học phí dự kiến năm học 2020-2021 với chương trình đại trà là 18,5 triệu đồng một năm. Với các chương trình chất lượng cao, Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản, Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, học phí dự kiến là 40 triệu đồng một năm. Học phí chương trình tiên tiến là 60 triệu đồng.
Học phí các chương trình dự kiến được điều chỉnh hàng năm không quá 10%.
Năm ngoái, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại thương cao nhất là 26,25.
Học phí Trường đại học Y Hà Nội
Học phí năm học 2022-2023:
Y khoa, Hàm mặt, Y học cổ truyền, Y học dự phòng: 24,5 triệu / năm
Điều dưỡng, dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật kiểm tra y học, Y tế công cộng: 18,5 triệu / năm
Điều chỉnh tiến trình chương trình: 37 triệu / năm.
Nguồn https://giaoducthudo.giaoducthoidai.vn/hoc-phi-dai-hoc-y-ha-noi-cao-nhat-la-37-trieu-dong-nam-15237.html
--------- Dữ liệu cũ:
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy vẫn theo nghị định về cơ chế thu, quản lý học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, tức 14,3 triệu đồng một năm. Tuy nhiên, trường sẽ có quy định riêng khi được phê duyệt tự chủ.
Học phí Trường đại học Kiến Trúc TP.HCM
Hiện Hướng nghiệp Việt không tìm được thông tin chính thức học phí từ trường, và trên website của trường. Thông tin học phí bên dưới được tham khảo từ các nguồn khác nhau giúp bạn có thông tin tham khảo. Lưu ý thông tin chỉ mang tính tham khảo, nguồn tham khảo ghi cuối nội dung.
NGUỒN THAM KHẢO 1
Học phí chương trình đại trà
Ngành Ngôn ngữ Anh, Luật, chuyên ngành Quản trị bệnh viện |
Các ngành còn lại |
8.955.000đ (15 tín chỉ) | 9.540.000đ (16 tín chỉ) |
Học phí chương trình chất lượng cao
Với chương trình Cử nhân Chất lượng cao (CLC) là dành cho sinh viên trúng tuyển vào các ngành (đã liệt kê bên dưới) theo hệ chính quy. Sinh viên sẽ đăng ký học chương trình CLC khi làm thủ tục nhập học tại UEH.
Ngành/Chuyên ngành | Đơn giá/tín chỉ | Học phí học kỳ 1 | |
Chương trình tiếng Việt | Chương trình tiếng Anh | ||
Thẩm định giá | 940.000đ |
15.220.000đ (16tc tiếng Việt)
|
|
Quản trị |
TV: 940.000đ TA: 1.316.000đ |
15.220.000đ (16tc tiếng Việt)
|
22.740.000đ (03tc tiếng Việt + 15tc tiếng Anh) |
Kinh doanh quốc tế |
TV: 1.140.000đ TA: 1.596.000đ |
19.780.000đ (13tc tiếng Việt + 3tc tiếng Anh) |
27.540.000đ (03tc tiếng Việt + 15tc tiếng Anh) |
Tài chính |
TV: 940.000đ TA: 1.316.000đ |
15.220.000đ (16tc tiếng Việt) |
22.740.000đ (03tc tiếng Việt + 15tc tiếng Anh) |
Ngân hàng |
TV: 940.000đ TA: 1.316.000đ |
15.220.000đ (16tc tiếng Việt) |
22.740.000đ (03tc tiếng Việt + 15tc tiếng Anh) |
Kế toán doanh nghiệp |
TV: 1.065.000đ TA: 1.491.000đ |
17.220.000đ (16tc tiếng Việt) |
25.740.000đ (03tc tiếng Việt + 15tc tiếng Anh) |
Kinh doanh thương mại | 1.140.000đ | 18.420.000đ (16tc tiếng Việt) | |
Marketing | 1.140.000đ | 18.420.000đ (16tc tiếng Việt) | |
Kiểm toán | 1.065.000đ | 17.220.000đ (16tc tiếng Việt) | |
Luật kinh doanh | 1.065.000đ | 16.150.000đ (15tc tiếng Việt) | |
Ngoại thương |
TV: 1.140.000đ TA: 1.596.000đ |
27.540.000đ (03tc tiếng Việt + 15tc tiếng Anh) |
Chương trình đào tạo có các học phần được giảng dạy bằng Tiếng Anh.
3) Học phí chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBUS
Chương trình học | HK1 |
ISB BBUS |
27.140.000đ (16 tín chỉ tiếng Anh) |
NGUỒN THAM KHẢO 2
Học phí chương trình đại trà năm 2019:
585.000 đồng/tín chỉ
(khoảng 18.500.000 đồng/năm)
Học phí Chương trình Chất lượng cao
Ngành/chuyên ngành |
Năm 1 2019-2020 |
Năm 2 2020-2021 |
Năm 3 2021-2022 |
Năm 4 2022-2023 |
---|---|---|---|---|
Đơn vị: đồng | ||||
Thẩm định giá |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
Quản trị |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
Quản trị (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
Kinh doanh Quốc tế |
36.500.000 |
36.500.000 |
36.500.000 |
36.500.000 |
Kinh doanh Quốc tế (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
Tài chính |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
Tài chính (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
Ngân hàng |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
32.000.000 |
Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
Kế toán Doanh nghiệp |
35.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
Kế toán Doanh nghiệp (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
Ngoại thương |
36.500.000 |
36.500.000 |
36.500.000 |
36.500.000 |
Ngoại thương (giảng dạy bằng Tiếng Anh) |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
Kiểm toán |
35.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
Kinh doanh Thương mại |
36.500.000 |
36.500.000 |
36.500.000 |
36.500.000 |
Marketing |
36.500.000 |
36.500.000 |
36.500.000 |
36.500.000 |
Luật Kinh doanh |
35.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
Học phí Trường đại học Kiến Trúc TP.HCM
Hiện Hướng nghiệp Việt không tìm được thông tin chính thức học phí từ trường, và trên website của trường. Thông tin học phí bên dưới được tham khảo từ các nguồn khác nhau giúp bạn có thông tin tham khảo. Lưu ý thông tin chỉ mang tính tham khảo, nguồn tham khảo ghi cuối nội dung.
NGUỒN THAM KHẢO 1
Học Phí Đại Học Kinh Tế TP.HCM Năm Học 2019- 2020
- Chương trình đào tạo Đại học chính quy: 18.500.000 đồng/năm
- Chương trình đào tạo nâng cao: 32.000.000 - 40.000.000 đồng/năm
NGUỒN THAM KHẢO 2
ề mức học phí, hiện tại nhà trường đang đề ra phương án trong năm 2017 là 17.500.000đ / 1 sinh viên / 1 năm.
Cụ thể về mức hoc phí của đại học kinh tế TPHCM các nganh năm học 2017 tới 2021 như sau
Học phí chương trình đại trà:
Đối với chương trình đại trà, có 02 mức thu gồm nhóm giảm 50% học phí và nhóm thu học phí bình thường.
Stt | Chương trình | Năm 1 (2017-2018) |
Năm 2 (2018-2019) |
Năm 3 (2019-2020) |
Năm 4 (2020-2021) |
1 | Chương trình đại trà có mức thu giảm 50% học phí (*) | 8.750.000 | 9.250.000 | 9.250.000 | 10.250.000 |
2 | Chương trình đại trà | 17.500.000 | 18.500.000 | 18.500.000 | 20.500.000 |
(*) Áp dụng đối với 04 chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế chính trị, Toán tài chính và Thống kê kinh doanh.
Học phí chương trình chất lượng cao:
Ngành/chuyên ngành | Năm học thứ 1 |
Năm học thứ 2 |
Năm học thứ 3 |
Năm học thứ 4 |
Quản trị | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 |
Kinh doanh quốc tế | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kinh doanh quốc tế (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Tài chính | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 |
Kinh doanh thương mại | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Marketing | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Ngân hàng | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 |
Kế toán doanh nghiệp | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kiểm toán | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Học phí Trường đại học Kiến Trúc TP.HCM
Hiện Hướng nghiệp Việt không tìm được thông tin chính thức học phí từ trường, và trên website của trường. Thông tin học phí bên dưới được tham khảo từ các nguồn khác nhau giúp bạn có thông tin tham khảo. Lưu ý thông tin chỉ mang tính tham khảo, nguồn tham khảo ghi cuối nội dung.
NGUỒN THAM KHẢO 1
Học phí đại học kiến trúc TP HCM sẽ được tính theo số tín chỉ mà các bạn sinh viên đăng ký và sẽ được đóng 1 năm làm 2 lần theo từng kì học. Cụ thể mức học phí đại học kiến trúc TP HCM như sau:
- Các học phần lý luận chính trị được đào tạo, giảng dạy bằng tiếng việt là 1.250 nghìn đồng/ 1 tín chỉ.
- Các học phần giáo dục thể chất là 1.1 triệu đồng/ 1 tín chỉ.
- Các học phần chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng anh sẽ có học phí cao hơn là 2.5 triệu/ 1 tín chỉ.
NGUỒN THAM KHẢO 2
Học phí trường đại học kiến trúc chương trình đào tạo đại trà đại học chính quy: 12.000.000đ/năm
Quy định mức thu học phí đối với sinh viên chương trình đào tạo đại trà đại học chính
quy theo học chế tín chỉ năm học 2019-2020 như sau:
STT Loại học phần Số tiền (đồng/tín chỉ)
1 Lý thuyết 290,000
2 Lý thuyết có thực hành, thực tập, tiểu luận 300,000
3 Đồ án dạng 1 tín chỉ 30 tiết 330,000
4 Đồ án dạng 1 tín chỉ 45 tiết 350,000
5 Thí nghiệm thực hành tại trường 290,000
6 Thí nghiệm thực hành tại trường 290,000
7 Giáo dục thể chất 342,000
8 Thiết kế nhanh 170,000
9 Thí nghiệm thực hành tại đơn vị bên ngoài 350,000
10 Thực tập tốt nghiệp 170,000
11 Giáo dục quốc phòng 740,000
Học phí trường đại học kiến trúc học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 đối với sinh viên khóa 2019:
Học phí được tính theo số lượng tín chỉ đăng ký tùy theo ngành với mức phí theo quy
định, riêng học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 sinh viên khóa 2019 được tính như sau:
STT Ngành học Mã ngành Số tiền học phí Số Tín chỉ
1 Ngành Kiến trúc 7580101 5,472,000 16 tín chỉ
2 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 5,814,000 17 tín chỉ
3 Ngành Kiến trúc cảnh quan 7580102 5,814,000 17 tín chỉ
4 Ngành Kỹ thuật xây dựng 7580201 5,130,000 15 tín chỉ
5 Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 4,788,000 14 tín chỉ
6 Ngành Thiết kế nội Thất 7580108 5,130,000 15 tín chỉ
7 Ngành Thiết kế đồ họa 7210403 5,472,000 16 tín chỉ
8 Ngành Thiết kế công nghiệp 7210402 5,130,000 15 tín chỉ
9 Ngành Thiết kế thời trang 7210404 5,472,000 16 tín chỉ