Ngành Vật lý kỹ thuật
-
-
Mục tiêu chung
-
Chương trình đào tạo ngành Vật lý kỹ thuật nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vật lý, sự hiểu biết về khoa học kỹ thuật cũng như các kỹ năng giải quyết các vấn đề trong thực tế. Kỹ sư ngành Vật lý kỹ thuật làm việc tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, các xí nghiệp công nghiệp, các cơ quan quản lý và phục vụ quân đội. Những kiến thức về vật lý và các lĩnh vực liên quan như điện tử, tin học, tự động hóa, công nghệ và vật liệu tiên tiến giúp cho người học phát huy ưu thế của những nhà vật lý thực nghiệm: vừa hiểu sâu về vật lý, vừa nắm vững kỹ thuật, có khả năng thích ứng cao, có khả năng phục vụ tốt, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghệ tiên tiến, có tốc độ phát triển nhanh như công nghệ thông tin, công nghệ điện tử, công nghệ vật liệu.
-
-
Mục tiêu cụ thể
-
Chương trình đào tạo ngành Vật lý kỹ thuật - bậc Đại học hướng tới sinh viên với các mục tiêu cụ thể sau:
-
-
Sinh viên có kiến thức cơ bản về vật lý, toán, các môn học tự nhiên và xã hội phục vụ cho nghiên cứu cũng như trong công việc hiện tại và tương lai.
-
Sinh viên có kiến thức về một chuyên ngành được đào tạo như: Vật liệu điện tử, vật lý và công nghệ nano, kỹ thuật hạt nhân và vật lý môi trường, vật lý tin học, vật lý và kỹ thuật ánh sáng, năng lượng tái tạo, phân tích và đo lường vật lý..., cũng như được trang bị kiến thức đủ rộng đáp ứng với môi trường công việc.
-
Sinh viên có kỹ năng thực hành, nghiên cứu, thiết kế và giải quyết các vấn đề kỹ thuật, tham gia các đề tài và công việc thực tế, cũng như khả năng tư duy, tiếp cận các vấn đề khoa học, kỹ thuật trình độ cao.
-
Sinh viên có đạo đức nghề nghiệp, có kỹ năng giao tiếp chuyên môn, khả năng trình bày vấn đề (hội thảo, báo cáo chuyên đề, viết bài...) cũng như có thể tiếp tục học ở bậc cao.
-
Các tin bài khác về Ngành Vật lý kỹ thuật
Video clip liên quan Ngành Vật lý kỹ thuật
Các trường có đào tạo Ngành Vật lý kỹ thuật
Mã tuyển sinh | TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN | Tổ hợp | Chỉ tiêu |
137 | Vật lý Kỹ thuật (Chuyên ngành: Vật lý Y sinh, Vật lý Tính toán, Vật lý Kỹ thuật) | A00; A01 | 50 |
STT |
Mã tuyển sinh |
Ngành |
6 |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
TT | Mã trường | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển |
30 | DDS | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 1. Vật lý + Toán + Hóa học 2. Vật lý + Toán + Tiếng Anh 3. Vật lý + Toán + Sinh học |
1.A00 2.A01 3.A02 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm | BF-E12 | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
Vật lý kỹ thuật | PH1 | 150 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Vật lý kỹ thuật – Điện tử |
7520401 |
A00, A01, A02, D07 |