Ngành Báo chí
Ngành báo chí nhận được sự quan tâm lớn của xã hội, của các em học sinh, là một trong những ngành được ghi danh tuyển sinh nhiều, và một số trường có điểm chuẩn rất cao. Chúng ta cùng tìm hiểu ngành báo chí, và giải mã các vấn đề hướng nghiệp cho ngành báo chí.
Vai trò của báo chí trong xã hội
Trong thời gian dịch covid mới bùng phát, nhờ các thông tin có kiểm chứng mà báo chí cung cấp, mọi người dân có thêm nhận thức rõ ràng về sự nguy hiểm của dịch bệnh này và có phương án đối phó đề phòng. Nếu không có sự tham gia của báo chí, rất có thể người dân sẽ chủ quan dẫn đến đến dịch bệnh lan truyền không kiểm soát.
Một ví dụ minh họa khác là các bản tin về pháp luật, các vụ vi phạm pháp luật, các thông tin về khởi tố giúp cho người dân nắm bắt được các sự kiện pháp luật và từ đó có thêm kiến thức pháp luật, điều chỉnh hành xử cá nhân cho phù hợp.
Mọi người đều có nhu cầu có được các thông tin, tin tức mới, được phản ánh một cách chân thực dựa trên các chứng cứ thật sự. Những nhu cầu đó góp phần hình thành nên các hoạt động báo chí trong xã hội.
Thông tin hướng nghiệp ngành báo chí
Báo chí (Journalism) là lĩnh vực chuyên cung cấp thông tin đến công chúng. Có thể thấy báo chí không chỉ gói gọn trong báo giấy mà còn là báo mạng, chương trình thời sự, tạp chí hay thậm chí là một trang blog. Vì tất cả các kênh truyền thông này đều đem đến thông tin cho mọi người.
Ngành Báo chí chính là ngành học đào tạo chuyên sâu kiến thức, kỹ năng, năng lực thực hiện quyền và trách nhiệm của người làm báo trong xã hội; Giúp các bạn nắm bắt được các khuynh hướng vận động, phát triển của ngành, phương hướng tiếp cận, xử lý, nghiên cứu một cách có hệ thống.
Ngành báo chí học những gì
Bạn sẽ được trang bị các kiến thức về lĩnh vực báo chí, nguyên tắc làm nghề, các khuynh hướng vận động phát triển của ngành, kỹ năng tác nghiệp, đạo đức nghề nghiệp. Cụ thể hơn là các kiến thức chuyên sâu về: Báo in, Báo mạng, Phát thanh và Truyền hình.
Ngoài ra, các bạn còn được trang bị các kĩ năng từ cơ bản đến nâng cao của người làm báo như: Khả năng tư duy lí luận, khoa học thực tiễn trong việc tham mưu, quản lý cơ quan báo chí, cách tổ chức công việc hiệu quả, khả năng hoạt động độc lập trong phát hiện, khai thác, thẩm định thông tin,...
Các môn học chuyên ngành tiêu biểu như: Cơ sở lý luận báo chí, Ngôn ngữ báo chí, Tác phẩm báo in, Tác phẩm báo phát thanh, Tác phẩm báo truyền hình, Tác phẩm báo mạng điện tử, Ảnh báo chí, Ấn phẩm báo chí chuyên biệt, Dự án báo chí và các sản phẩm truyền thông, Kỹ thuật và công nghệ truyền thông số,…
Nguyễn Dũng - Hướng nghiệp Việt
Video clip liên quan Ngành Báo chí
Các trường có đào tạo Ngành Báo chí
TT | Mã ngành | Tên ngành / chuyên ngành xét tuyển |
9 | 7320101 | Báo chí |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
35 | 7229030 | Văn học (Ngữ văn tổng hơp, Ngữ văn báo chí) |
TT |
Tên ngành / chuyên ngành ; trình độ đào tạo đại học |
Mã |
Khối thi |
Chi tiêu |
| - Chuyên ngành : Nhiếp ảnh báo chí |
7210301B |
S |
15 |
STT | Ngành | Chỉ tiêu dự kiến bao gồm cả hệ chất lượng cao |
3 | Báo chí | 160 |
TT | Tên ngành | Mã | Mã tổ hợp bài thi/môn thi của phương thức xét kết quả thi THPT 2023 (**) | THPT | ĐGNL | PT khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Báo chí | QHX01 | A01,C00,D01,D04,D78 | 55 | 40 | 40 | 135 |
TT |
Tên ngành / chương trình đào tạo ( CTĐT ) |
Mã ngành ( CTĐT ) |
Chỉ tiêu |
8 |
Truyền thông đa phương tiện ( 2 chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện và Báo chí truyền thông ) |
7320104 |
210 |
TT |
Ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp |
9. |
Văn học (Chuyên ngành Văn báo chí truyền thông) |
7229030 |
1. Văn – Sử – Địa 2. Toán – Văn – Địa 3. Toán – Văn – Anh 4. Văn – Địa – Anh |
C00 C04 D01 D15 |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
10 |
7320101 |
Báo chí |
Mã ngành |
Chương trình đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
7320101 |
Báo chí đa phương tiện Quản trị báo chí truyền thông |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01), Toán, GDCD, Tiếng Anh (D84) |
TT | Mã trường | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển |
28 | DDS | Báo chí | 7320101 | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Toán 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 3.C14 4.D66 |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Ngữ văn học; Báo chí truyền thông; Quản lý văn hóa; Quản trị văn phòng |
7220101 | 24 | 36 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Ngữ văn học; Báo chí truyền thông; Quản lý văn hóa; Quản trị văn phòng |
7220101 | 24 | 36 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Xã hội học - Xã hội học truyền thông - báo chí, - Xã hội học quản trị tổ chức xã hội, - Công tác xã hội |
7310301 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Báo chí | 7320101 | 150 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Văn học (Văn học – Báo chí, truyền thông) | 7229030 | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |