
Ngành khoa học máy tính
Khoa học máy tính ( computer science hay computing science) là ngành nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về thông tin và tính toán cùng sự thực hiện và ứng dụng của chúng trong các hệ thống máy tính.
Ngành khoa học máy tính: thuật toán và tính toán
Khoa học máy tính có nhiều chi nhánh; một số chi nhánh nhấn mạnh vào việc tính toán các kết quả cụ thể (chẳng hạn đồ họa máy tính), trong khi các chi nhánh khác lại liên hệ đến tính chất của những vấn đề có thể giải quyết được dùng phương pháp máy tính, (ví dụ như Lý thuyết độ phức tạp tính toán).
1. Giới thiệu về ngành khoa học máy tính và 1 số trường đào tạo ngành.
2. Kiến thức mà ngành này có được sau khi học.
3. Kỹ năng mà sinh viên đạt được
4. Các vị trí đảm nhận được sau khi tốt nghiệp.
5. Điểm chuẩn 1 số trường qua các năm.
1. Giới thiệu về ngành khoa học máy tính và 1 số trường đào tạo.
Khoa học máy tính ( computer science hay computing science) là ngành nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về thông tin và tính toán cùng sự thực hiện và ứng dụng của chúng trong các hệ thống máy tính. Khoa học máy tính có nhiều chi nhánh; một số chi nhánh nhấn mạnh vào việc tính toán các kết quả cụ thể (chẳng hạn đồ họa máy tính), trong khi các chi nhánh khác lại liên hệ đến tính chất của những vấn đề có thể giải quyết được dùng phương pháp máy tính, (ví dụ như Lý thuyết độ phức tạp tính toán). Còn lại những chi nhánh khác thì tập trung vào những khó khăn trong việc thực thi những phương pháp dùng để tính toán, lấy ví dụ, ngành Lý thuyết ngôn ngữ lập trình chẳng hạn. Đây là chi nhánh nghiên cứu những phương thức khác nhau tiếp cận việc mô tả cách tính toán, trong khi ngành Lập trình ứng dụng những Ngôn ngữ lập trình cụ thể để giải các bài toán.
1 số trường đào tạo ngành này : Đại học Công Nghệ - ĐHQGHN, ĐH Bách Khoa HN, ĐH Công Nghiệp Hà Nội, ĐH Hà Nội, ĐH Kinh Tế Quốc Dân…
2. Kiến thức đạt được:
- Hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê Nin, Đường lối của Đảng, Nhà nước, pháp luật Việt Nam.
- Có nền tảng cơ bản về các môn chuyên ngành: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, hệ điều hành, kiến trúc máy tính, lập trình hướng đối tượng, mạng máy tính, cơ sở dữ liệu…
- Có kiến thức chuyên sâu về các môn chuyên ngành, đáp ứng được nhu cầu xã hội và khả năng nghiên cứu tiếp.
- Được trang bị kiến thức về tiếng anh.
Kỹ năng đạt được khi theo ngành khoa hoc máy tính
- Có khả năng thiết kế, xây dựng và bảo trì cho các đơn vị Nhà nước, các cơ quan doanh nghiệp. Sử dụng thành thạo các hệ thống cơ sở dữ liệu, các ngôn ngữ lập trình đáp ứng được sự thay đổi nhanh chóng của khoa học công nghệ.
- Tổ chức quản lý và triển khai các dự án phần mềm, xây dựng các hệ thống học trực tuyến…
- Đề xuất, phản biện tư vấn cho các vấn đề thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. Tham gia nghiên cứu và giảng dạy CNTT ở các bậc phù hợp..
- Có thái độ sống đúng đắn, có khả năng làm việc theo nhóm và độc lập
4. Các vị trí đảm nhận sau khi tốt nghiệp
- Đảm nhận các vị trí xây dựng, vận hành và bảo trì trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội, các doanh nghiệp.
- Các công ty phần mềm, xây dựng website, gia công phần mềm, các công ty tư vấn về lĩnh vực CNTT, các công ty tư vấn và bản trì về mạng và các thiết bị máy tính…
- Làm việc trong các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu..
Là 1 sinh viên học ngành khoa học máy tính, tôi cảm thấy tuy ngành này rất vất vả khi theo học, khối lượng kiến thức cũng rất nhiều, nhưng đây là 1 ngành học đầy thú vị. Tôi mong các bạn học sinh sẽ có niềm đam mê theo đuổi ngành học này. Chúc các bạn thành công trong kỳ thi tới.
Lê Đức Huy - Lớp KHMT1 K3 ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Tổng hợp link hay từ internet cho Ngành Khoa học máy tính
Video clip liên quan Ngành Khoa học máy tính

Con đường phát triển (career path) sự nghiệp của lập trình viên - Nguồn Toidicodedao - Phạm Huy Hoàng (Video clip)
Các trường có đào tạo Ngành Khoa học máy tính
Stt |
Ngành/ Chuyên ngành |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
17 |
Ngành Khoa học Máy tính (*) |
7480101 |
A00, A01, D07 |
130 |
|
29 |
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình liên kết đào tạo quốc tế) |
7480101_QT |
A00, A01, D07 |
15 |
|
Mã ngành | Tên ngành |
7480101 | Khoa học máy tính (CSE) |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
24 | 7480101 | Khoa học máy tính |
STT |
TÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN |
CHỈ TIÊU |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
35 |
Khoa học Máy tính |
7480101 |
|
140 |
A00, A01, A02, A04, D90 |
TT | Tên ngành / chuyên ngành đào tạo | Mã ngành |
11 | Khoa học máy tính | 7480101 |
TT | Mã ngành đào tạo | Tên ngành đào tạo | Chi tiêu |
2 | 7480101 | Khoa học máy tính ( 03 chuyên ngành : Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu ; Trí tuệ nhân tạo và Xử lý ngôn ngữ tự nhiên ; Trí tuệ nhân tạo và Nhận dạng hình ảnh ) | 100 |
Ngành học |
Mã ngành đào tạo |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
Khoa học Máy tính |
7480101 |
A00; A01 |
ĐH QUỐC TẾ CẤP BẰNG |
50 |
Khoa học Máy tính (2+2) |
7480101_WE2 |
A00; A01 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) |
20 |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu 2023 ( Dự kiến ) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
7480101 |
Khoa học Máy tính |
270 |
A00 , A01 , D01 , D07 |
MÃ NGÀNH |
NGÀNH/NHÓM NGÀNH |
a |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
106 |
Khoa học Máy tính | 240 SV |
Chương trình tiêu chuẩn |
A00, A01 |
206 |
Khoa học Máy tính | 100 SV |
Chương trình tiên tiến, dạy bằng tiếng Anh |
A00, A01 |
266 |
Khoa học Máy tính | 40 SV |
Chương trình định hướng Nhật Bản |
A00, A01 |
TT |
Ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp |
4. |
Khoa học máy tính |
7480101 |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
13 | 7480101 | Khoa học máy tính |
STT |
Mã tuyển sinh |
Ngành |
14 |
CN8 |
Khoa học máy tính |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
32 |
Khoa học máy tính * (môn Toán hệ số 2) |
7480101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
33 |
Khoa học máy tính Chất lượng cao (môn Toán hệ số 2) |
7480101C |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
1 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
TT |
Ngành |
Mã ngành |
tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|
3 |
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Gồm các chuyên ngành: 1. Công nghệ phần mềm 2. Khoa học máy tính |
7480201 |
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) D01 (3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) K01 (Toán, Tiếng Anh, Tin học) |
|
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Khối tuyển |
15 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00 ; A01 ; D01 |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo Chương trình đào tạo |
3 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
01. Y khoa (Bác sĩ đa khoa) |
33. Khoa học máy tính |
TT | Mã ngành | Ngành/Chương trình đào tạo | Tổng Chỉ tiêu (7.500) | Tổ hợp xét tuyển | PT1 | PT2 | PT3 | PT4 | PT5 | PT6 |
19 | 7480101 | Khoa học máy tính | 120 | A00, A01 | X | X | X | X |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm | BF-E12 | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | ||||
CNTT: Khoa học Máy tính | IT1 | 260 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | ||||||
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-IT | 40 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển Theo kết quả thi THPT |
Môn hệ số 2 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00, A01 |
Toán |
Khoa học máy tính | 7480101 | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Khoa học máy tính - Công nghệ phần mềm, - Hệ thống thông tin |
7480101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
ngành/chuyên ngành |
mã ngành |
Môn xét tuyển |
Khoa học máy tính gồm các chuyên ngành: * Trí tuệ Nhân tạo * Hệ thống dữ liệu lớn * Kỹ thuật phần mềm * Mạng máy tính & An ninh thông tin |
7480101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh). |
Tên ngành/ Nhóm ngành |
Mã ngành Đại trà |
Mã ngành Hệ CLC |
Tổ hợp xét tuyển |
|
15 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 05 ngành và 01 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; Khoa học dữ liệu và chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và bền vững |
7480201 |
A00, A01, D01, D90 |
|
16 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; |
7480201C |
A00, A01, D01, D90 |
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ 2 + 2 VỚI ĐẠI HỌC ANGELO STATE UNIVERSITY (ASU) của HOA KỲ Tên ngành/ Nhóm ngành |
Mã ngành Đại trà |
Mã ngành Hệ CLC |
Tổ hợp xét tuyển |
|
43 |
Khoa học máy tính |
7480101K |
A00, A01, D01, D90 |
Khoa học máy tính | 7480101 | 48 | 70 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |