Ngành Luật kinh tế
Luật kinh tế là gì?
Luật kinh tế, còn được gọi là Luật doanh nghiệp hoặc Luật thương mại, là một lĩnh vực pháp luật bao gồm tập hợp các quy định pháp lý điều chỉnh các giao dịch và hành vi kinh tế. Lĩnh vực này chủ yếu liên quan đến việc điều chỉnh mối quan hệ giữa các doanh nghiệp, cá nhân và nhà nước trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh tế.
Luật kinh tế là ngành học thừa hưởng nền tảng từ Luật học kết hợp với kiến thức trong lĩnh vực kinh tế, thương mại. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, Luật kinh tế là tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
Luật kinh tế là một bộ phận của pháp luật về kinh tế, là hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
Luật kinh tế ra đời nhằm duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại cũng như đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương cả trong nước và quốc tế.
Một số khía cạnh của Luật kinh tế:
-
Luật Công ty và Doanh Nghiệp: Điều chỉnh việc thành lập, quản lý, và giải thể các công ty và doanh nghiệp. Bao gồm các quy định về cổ phần, cổ đông, quản trị công ty, và trách nhiệm pháp lý của các quản lý doanh nghiệp.
-
Luật Hợp Đồng: Quy định về cách thức tạo lập, thực hiện và giải quyết tranh chấp trong các hợp đồng thương mại.
-
Luật Sở Hữu Trí Tuệ: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ như bằng sáng chế, thương hiệu, bản quyền và mẫu dáng công nghiệp.
-
Luật Phá Sản: Điều chỉnh việc giải quyết nợ và tái cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ.
-
Luật Cạnh Tranh và Chống Độc Quyền: Ngăn chặn hành vi cạnh tranh không lành mạnh và duy trì thị trường cạnh tranh.
-
Luật Thuế: Điều chỉnh các quy định về thuế đối với cá nhân và doanh nghiệp.
-
Luật Lao Động trong Doanh Nghiệp: Quy định về quan hệ lao động, bảo hiểm xã hội, và quyền lợi của người lao động trong môi trường doanh nghiệp.
-
Quy định về Thương Mại Quốc Tế: Bao gồm các quy định liên quan đến xuất nhập khẩu, các hiệp định thương mại quốc tế và luật biển.
Luật kinh tế giúp tạo lập một môi trường kinh doanh công bằng và minh bạch, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, doanh nghiệp và nhà đầu tư. Sự hiểu biết và tuân thủ luật kinh tế là cần thiết cho mọi doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả và hợp pháp.
Vai trò Luật kinh tế với doanh nghiệp
-
Tập trung vào Giao dịch Thương mại: Luật kinh tế tập trung vào các quy định điều chỉnh giao dịch thương mại và mối quan hệ giữa các doanh nghiệp, cũng như giữa doanh nghiệp và khách hàng. Điều này khác biệt với các ngành luật khác như luật hình sự, luật dân sự, hoặc luật hành chính, nơi tập trung vào các vấn đề như tội phạm, tranh chấp cá nhân, hoặc quản lý nhà nước.
-
Động và Thay Đổi Nhanh Chóng: Lĩnh vực kinh tế và thương mại thay đổi liên tục, đòi hỏi luật kinh tế phải thích ứng nhanh chóng với các xu hướng mới, công nghệ mới và mô hình kinh doanh mới. Điều này tạo nên sự linh hoạt và động trong luật kinh tế so với các ngành luật truyền thống khác.
-
Quốc tế Hóa và Toàn Cầu Hóa: Luật kinh tế thường xuyên liên quan đến các vấn đề xuyên quốc gia, như thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, và các hiệp định thương mại. Sự phức tạp này yêu cầu sự hiểu biết sâu rộng về luật quốc tế và các chuẩn mực toàn cầu.
-
Tương tác với Nhiều Lĩnh vực Khác: Luật kinh tế tương tác mật thiết với các lĩnh vực khác như kinh tế học, quản trị kinh doanh, và tài chính. Sự kết hợp giữa kiến thức pháp lý và kinh tế là cần thiết để hiểu rõ và áp dụng hiệu quả các quy định pháp luật.
-
Đa Dạng Hóa Quy Định: Luật kinh tế bao gồm nhiều lĩnh vực nhỏ hơn như luật công ty, luật hợp đồng, luật sở hữu trí tuệ, luật cạnh tranh, v.v., mỗi lĩnh vực có bộ quy định riêng biệt và chuyên sâu.
-
Bảo vệ Sự Cạnh Tranh và Quyền lợi Người Tiêu Dùng: Một mục tiêu quan trọng của luật kinh tế là đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, điều này không chỉ quan trọng cho nền kinh tế mà còn cho xã hội nói chung.
-
Ứng Dụng Công nghệ và Đổi mới: Luật kinh tế thường xuyên đối mặt với thách thức từ sự phát triển của công nghệ và đổi mới. Ví dụ, sự xuất hiện của thương mại điện tử, tiền điện tử, và trí tuệ nhân tạo đã tạo ra nhu cầu pháp lý mới và thách thức đối với các quy định hiện hành.
Luật kinh tế học cần kiến thức và kỹ năng gì
Sinh viên theo học ngành Luật kinh tế được trang bị khối kiến thức về: Luật hành chính; luật dân sự; luật hiến pháp; luật sở hữu trí tuệ; pháp luật và chủ thể kinh doanh; luật lao động; luật tố tụng hình sự; luật thương mại quốc tế; luật đất đai; luật cạnh tranh; luật tài chính; luật môi trường; luật đầu tư; luật kinh doanh quốc tế; luật hợp đồng; luật tài sản,…
Sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức nền tảng của thể chế pháp luật; kiến thức về vai trò của pháp luật trong công ty, doanh nghiệp; giải quyết tranh chấp kinh doanh; phân tích, đánh giá, xây dựng và hoàn thiện thể chế pháp luật phục vụ phát triển và hội nhập kinh tế; hiểu biết về Luật của Việt Nam để vận hành trong công ty, doanh nghiệp một cách tốt nhất.
-
Kiến Thức Pháp Lý Sâu Rộng: Hiểu biết vững chắc về các nguyên tắc và quy định pháp lý trong Luật kinh tế, bao gồm luật công ty, luật hợp đồng, luật sở hữu trí tuệ, luật cạnh tranh, và luật quốc tế.
-
Hiểu Biết về Kinh Tế và Quản Trị Doanh Nghiệp: Có kiến thức cơ bản về kinh tế học, quản trị kinh doanh, tài chính, và marketing để hiểu rõ về cách thức hoạt động của thị trường và doanh nghiệp.
-
Kỹ Năng Phân Tích và Lập Luận: Khả năng phân tích tình huống pháp lý, đánh giá các thông tin phức tạp và xây dựng lập luận pháp lý mạch lạc và thuyết phục.
-
Kỹ Năng Giao Tiếp và Đàm Phán: Khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả, cả bằng văn bản và lời nói. Kỹ năng đàm phán cũng rất quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp và thương lượng hợp đồng.
-
Kỹ Năng Giải Quyết Vấn Đề: Có khả năng xác định vấn đề, đề xuất các giải pháp sáng tạo và thực tiễn, và áp dụng pháp luật vào các tình huống cụ thể.
-
Cập Nhật Kiến Thức Luật Liên Tục: Luật kinh tế thay đổi nhanh chóng, do đó việc cập nhật kiến thức liên tục về các đổi mới pháp lý và xu hướng kinh doanh là cần thiết.
-
Hiểu Biết về Công Nghệ: Nhận thức về tác động của công nghệ đối với kinh doanh và luật kinh tế, bao gồm thương mại điện tử, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, và blockchain.
-
Kỹ Năng Làm Việc Nhóm và Hợp Tác: Khả năng làm việc hiệu quả trong các nhóm đa ngành, bao gồm cả chuyên gia pháp lý và không phải chuyên gia pháp lý.
-
Tuân Thủ Đạo Đức Nghề Nghiệp: Hiểu và tuân thủ nghiêm ngặt các chuẩn mực đạo đức nghề luật sư, bao gồm tính chính trực và bảo mật thông tin.
-
Quản Lý Thời Gian và Áp Lực Công Việc: Khả năng quản lý thời gian hiệu quả và giữ bình tĩnh dưới áp lực là cần thiết, do tính chất công việc thường xuyên đối mặt với hạn chót và yêu cầu cao.
Một số vị trí công việc liên quan đến Luật kinh tế tại Việt Nam
-
Luật Sư Doanh Nghiệp: Chuyên tư vấn pháp lý cho các công ty về các vấn đề như thành lập, quản lý, sáp nhập, mua bán doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, giải quyết tranh chấp, và tuân thủ pháp luật.
-
Chuyên Gia Tư Vấn Pháp Lý: Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho các doanh nghiệp, bao gồm cả tư vấn về thuế, sở hữu trí tuệ, đầu tư nước ngoài, và luật lao động.
-
Luật Sư Chuyên Ngành Sở Hữu Trí Tuệ: Tư vấn và đại diện cho khách hàng trong các vấn đề liên quan đến bản quyền, sáng chế, thương hiệu, và mẫu dáng công nghiệp.
-
Chuyên Viên Pháp Chế trong Doanh Nghiệp: Làm việc trong bộ phận pháp chế của doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động kinh doanh tuân thủ pháp luật, giải quyết vấn đề pháp lý nội bộ và tư vấn cho ban lãnh đạo.
-
Chuyên Gia Tư Vấn Đầu Tư: Hỗ trợ và tư vấn cho các nhà đầu tư trong nước và quốc tế về các quy định, thủ tục pháp lý liên quan đến việc đầu tư tại Việt Nam.
-
Luật Sư Chuyên Ngành Thương Mại Quốc Tế: Tư vấn và đại diện cho các doanh nghiệp trong các vấn đề liên quan đến thương mại quốc tế, hải quan, xuất nhập khẩu, và các hiệp định thương mại.
-
Chuyên Gia Tư Vấn Mua Bán và Sáp Nhập Doanh Nghiệp (M&A): Tư vấn pháp lý cho các giao dịch mua bán và sáp nhập doanh nghiệp, bao gồm đánh giá pháp lý, thương thảo hợp đồng, và hoàn tất các thủ tục cần thiết.
-
Chuyên Viên Tư Vấn Thuế: Tư vấn cho doanh nghiệp về các vấn đề thuế, kế hoạch thuế, và tuân thủ quy định thuế.
-
Giảng Dạy và Nghiên Cứu về Luật Kinh Tế: Làm việc tại các trường đại học, viện nghiên cứu, cung cấp giáo dục và thực hiện nghiên cứu trong lĩnh vực luật kinh tế.
-
Chuyên Gia Tư Vấn Luật Cạnh Tranh: Tư vấn và đại diện cho khách hàng trong các vấn đề liên quan đến luật cạnh tranh, chống độc quyền và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Video clip liên quan Ngành Luật kinh tế
Các trường có đào tạo Ngành Luật kinh tế
STT | Nhóm ngành |
Hệ đại trà
|
Tăng cường tiếng Anh
|
Tổ hợp xét tuyển
|
39 | Luật kinh tế |
7380107
|
7380107C
|
A00, C00, D01, D96
|
TT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chi tiêu |
11 | 7380107 | Luật kinh tế | 100 |
Mã ngành |
Tên ngành, chương trình chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
|
7380101 |
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
16 | TM19 | Luật kinh tế |
TT |
Các ngành tuyển sinh |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
12 |
Luật kinh tế
Định hướng Luật Thương mại quốc tế |
50 |
TT |
Tên ngành / chương trình đào tạo ( CTĐT ) |
Mã ngành ( CTĐT ) |
Chỉ tiêu |
3 |
Luật kinh tế |
7380107 |
150 |
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
(Mã tổ hợp) Tổ hợp môn xét tuyển |
Chi tiêu (dự kiến) |
20 |
Luật Kinh tế |
7380107 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C00): Văn-Sử-Địa (C19): Văn-Sử-GD công dân (C20): Văn-Địa- GD công dân |
35 |
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
7 |
Luật Kinh tế |
7380107 |
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
Phương thức 4 |
5 |
Ngành Luật kinh tế |
7380107 |
240 |
0 % |
A01 , A03 , A07 , D09 10-15 % |
A00 , A01 , C00 , D01 85-90 % |
STT |
Mã xét tuyển |
Tên chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu 2023 |
Tổ hợp xét tuyển |
21 |
LAW01 |
Luật kinh tế |
80 |
A00, A01, D01, D07 |
22 |
LAW02 |
Luật kinh tế |
140 |
C00, C03, D14, D15 |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
28 |
Luật kinh tế* |
7380107 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Ngoại ngữ (1) |
29 |
Luật kinh tế Chất lượng cao (tiếng Anh hệ số 2) |
7380107C |
Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Anh Toán, Văn, Anh |
Ngành |
Mã ngành |
Khối tuyển |
Luật Kinh tế |
7380107 |
A00 , A01 , C00 , D01 , D02 , D03 , D05 , D06 |
Stt | Mã đăng ký xét tuyển (Mã ĐKXT) | Chương trình đào tạo |
38 | 7380107 | Luật kinh tế |
TT |
Mã ngành |
Ngành |
Khối xét tuyển |
5 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00; A01; C00, D01 |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyến |
Mã tổ hợp |
7380107 |
Luật Kinh tế |
AOO , A01 , COO , DOI |
Ngành tuyển sinh |
Luật kinh tế |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
7 |
Luật kinh tế |
7380107 |
01. Y khoa (Bác sĩ đa khoa) |
26. Luật kinh tế |
STT |
NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH |
MÃ ĐKXT |
Tổ hợp xét tuyển |
CHI TIÊU |
9 |
Ngành Luật kinh tế , chuyên ngành Luật Đầu tư và Kinh doanh |
7380107 |
A00 , A01 , D01 , D96 |
50 |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
TỔ hợp môn xét tuyển |
| Luật kinh tế |
7380107 | |
| Toán , Lý , Hóa ( A00 ) ; Toán , Lý , Anh ( A01 ) ; Toán , Văn , Anh ( D01 ) . |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (100) |
Dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT (200) |
Luật kinh tế |
7380107 |
50 |
50 |
STT |
TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO |
MÃ NGÀNH |
3 |
Luật kinh tế |
7380107 |
STT |
Ngành |
Mã ngành |
37 |
Luật kinh tế |
7380107 |
Ngành học | Chuyên ngành | Mã ngành |
Luật | Chuyên ngành : - Luật Hành chính - Luật Hình sự - Luật Dân sự - Luật Kinh tế - Luật Quốc tế | 7380101 |
Luật Kinh tế | Không phân chuyên ngành | 7380107 |
TT | Mã trường | Tên ngành - Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển |
12 | DDQ | Luật kinh tế | 7380107 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học xã hội + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
TT | Mã trường | Tên ngành - Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển |
2 | DDP | Luật kinh tế | 7380107 | 1.Toán + Vật lý + Hóa học 2.Toán + Địa lý + GDCD 3.Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh 4.Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý |
1. A00 2. A09 3. D01 4. C00 |
TT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
13 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D15 |
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển (đối với phương thức 1,2) |
9 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, C00 |
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
4 | Luật Kinh tế | 7380107 | A00 A01 D01 C00 |
STT | Ngành | Mã ngành | Ngành đào tạo tại Phân hiệu Đăk Lăk | |
12 | Luật kinh tế | 7380107 |
Luật Đại học Luật (gồm 2 chuyên ngành): - Luật Kinh tế - Thương mại; - Luật Hành chính - Tư pháp | 7380101 | 60 | 40 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán |
Ngành tuyển sinh |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Luật kinh tế[1] |
A00, A01, D01, C00 |
100 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 180 | 120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |||||
Luật kinh tế | 7380107 | 120 | 80 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Ngữ văn học; Báo chí truyền thông; Quản lý văn hóa; Quản trị văn phòng |
7220101 | 24 | 36 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Luật kinh tế | 7380107 | 44 | 66 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển học bạ và kết quả thi THPT |
Tổ chức thi riêng |
Luật kinh tế |
7380107 |
Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Toán – Tiếng Anh – GDCD (D84) Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66) |
Không |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (năm) |
Luật, 4 chuyên ngành: – Luật dân sự – Luật hành chính – Luật kinh tế – Quản trị – Luật |
7380101 |
A00: Toán – Lý – Hóa C00: Văn – Sử – Địa C20: Văn – Địa – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
120 |
3,5 |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Thời gian |
Luật kinh tế |
7380107 |
100 |
A00, C00, D01, D78 |
4 năm |
Luật kinh tế | 7380107 | 35 | 15 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Toán | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán |
Luật kinh tế | 7380107 | 150 | 150 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển Theo kết quả thi THPT |
Môn hệ số 2 |
7380107 |
Luật Kinh tế |
A00, A01, C00, D01, D03 |
Luật kinh tế | 7380107 | 35 | 65 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
Luật kinh tế | 7380107 | 120 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Luật - Luật dân sự, - Luật kinh tế, - Luật thương mại quốc tế, - Luật tài chính – ngân hàng |
7380101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
ngành/chuyên ngành |
mã ngành |
Môn xét tuyển |
Luật kinh tế gồm chuyên ngành: * Luật kinh tế quốc tế |
7380107 |
A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), C00 (Văn, Sử, Địa). |
Ngành bậc đại học |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Luật Kinh tế |
7380107 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp)D01/D03) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) |
Luật kinh tế | 7380107 | 10 | 140 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
Luật kinh tế | 7380107 | 80 | 100 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Vật lí, Hóa học |
Luật kinh tế | 7380107 | 60 | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |