
Tìm hiểu Ngành hệ thống thông tin quản lý là gì, làm gì
Ngành hệ thống thông tin quản lý có tên tiếng anh là management information system (MIS), là ngành có liên quan rộng đến các lĩnh vực thông tin, công nghệ thông tin, kinh tế và quản lý. Ngành này thường dễ nhầm lẫn với các ngành liên quan như tin học, công nghệ thông tin, kỹ thuật máy tính.
Ngành hệ thống thông tin quản lý tham gia giải quyết vấn đề gì?
Một trung tâm mua sắm muốn tăng cường thêm các mặt hàng đang bán chạy, và điều chỉnh lại bố trí lại các mặt hàng còn tồn đọng. Họ tiến hành phân tích thông tin từ cơ sở dữ liệu bán hàng, doanh số để giúp các nhà quản trị ra quyết định phù hợp. Trong trường hợp này, thông tin đã được phân tích để sử dụng cho mục đích tăng thêm hiệu quả bán hàng cho trung tâm mua sắm.
Thông tin không có giá trị nếu như không có mục đích sử dụng. Doanh nghiệp cần các thông tin có giá trị để giúp họ đưa ra những quyết định điều hành - kinh doanh hiệu quả hơn. Chính các kỹ sư MIS là người làm cho các thông tin (ở dạng thô, và nhiễu loạn) trở nên có giá trị.
Đặc điểm ngành hệ thống thông tin quản lý
Ngành hệ thống thông tin quản lý (ngành MIS) là ngành học về con người, công nghệ, tổ chức và mối quan hệ giữa các yếu tố này trong doanh nghiệp.
Ngành MIS tập trung vào vấn đề về các hệ thông thông tin để hỗ trợ một cách hiệu quả và hiệu quả hơn nữa cho việc ra quyết định kinh doanh, cho việc xây dựng chương trình điều hành tốt hơn.
Để đạt được mục đích này, MIS tập trung vào việc vấn hành các hệ thống thông tin. Việc quan trọng không kém là phân tích các nguồn thông tin này để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định, điều này cũng giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tạo được lợi thế cạnh tranh tốt hơn.
Và để việc phân tích thông tin để giúp cho quá trình ra quyết định kinh doanh được tốt, đòi hỏi không chỉ là việc vận hành hiệu quả hệ thống thông tin, mà cần đòi hỏi cả khả năng về quản lý, về kinh doanh.
Có gì khác biệt giữa hệ thông thông tin quản lý MIS và ngành công nghệ thông tin (CNTT)
Đối tượng của MIS chính là các tổ chức, trong khi CNTT có đối tượng là các phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng.
Về mục tiêu: MIS làm cho các tổ chức/doanh nghiệp hiệu quả và hiệu quả hơn. CNTT tập trung phát triển các chương trình phần mềm và phần cứng tin cậy.
Kỹ năng cốt lõi củng MIS là giải quyết vấn đề. Trong khi kỹ năng cốt lõi của CNTT là logic, và phương pháp.
Công việc thường gặp của MIS là phân tích/thiết kế hệ thống kinh doanh, quản lý cấp cao, nhà kinh doanh. Trong khi công việc thường gặp của CNTT là lập trình viên, trưởng phòng kỹ thuật, nghiên cứu khoa học.
Lưu ý rằng, MIS liên quan đến cả lĩnh vực kinh doanh, quản lý, và công nghệ thông tin.
Nguyễn Dũng/Hướng nghiệp Việt
Các tin bài khác về Ngành Hệ thống thông tin quản lý
Tổng hợp link hay từ internet cho Ngành Hệ thống thông tin quản lý
Video clip liên quan Ngành Hệ thống thông tin quản lý

Lộ trình học ngành Hệ Thống Thông Tin Quản Lý? Những Môn quan trọng nhất? | Chuyện của BA (Video clip)
Các trường có đào tạo Ngành Hệ thống thông tin quản lý
Mã ngành |
Tên ngành, chương trình chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
|
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A01; D01; D07; D96 |
TO; VL; TH; CN |
NGÀNH TUYỂN SINH |
MÃ TUYỂN SINH |
- Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 406 |
- Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo |
7340405_416 |
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
Phương thức 4 |
6 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Hệ thống thông tin kinh doanh và chuyển đổi số - Chương trình Quản trị thương mại điện tử - Chương trình Khoa học dữ liệu trong kinh doanh |
7340405 |
300 |
0 % |
A00 , A01 , A04 , A05 10-15 % |
A00 , A01 , D01 , D07 85-90 % |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
26 |
Hệ thống thông tin quản lý* |
7340405 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
Stt | Mã đăng ký xét tuyển (Mã ĐKXT) | Chương trình đào tạo |
34 | 7340405_01 | Hệ thống thông tin kinh doanh |
35 | 7340405_02 | Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp |
STT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
13 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyến |
Mã tổ hợp |
7340405 |
Hệ thống Thông tin Quản lý |
AOO , A01 , C01 , DO1 |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo Chương trình đào tạo |
14 |
7340405 |
Tin học kinh tế |
STT |
NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH |
MÃ ĐKXT |
Tổ hợp xét tuyển |
CHI TIÊU |
12 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý , gồm các chuyên ngành : - Hệ thống thông tin kế toán - Tin học quản lý |
7340405 |
A00 , A01 , D01 , D96 |
200 |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
TỔ hợp môn xét tuyển |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
Toán , Lý , Hóa ( A00 ) ; Toán , Lý , Anh ( A01 ) ; Toán , Văn , Anh ( D01 ) . |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (100) |
Dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT (200) |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
30 |
30 |
STT |
Ngành |
Mã ngành |
4 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
STT | Mã ngành | Ngành và chuyên ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển |
7 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử) | A00; A01; D01; C01 |
Ngành / chương trình | Mã ngành xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển | Xét KQ | thi THPT | Xét học ba | Phương thức khác |
Hệ thống thông tin quản lý , có 02 chuyên ngành Tin học kinh tế ; Phân tích dữ liệu kinh doanh | 7340405 | A00 ; A01 ; D01 ; C15 | 40 | 20 | 05 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 180 | 120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |||||
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 50 | 50 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 130 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Ngành bậc đại học |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp)D01/D03) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) |