Ngành Kỹ thuật phần mềm
Ngành kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) là gì?
Ngành kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) là một lĩnh vực chuyên nghiệp và học thuật liên quan đến việc phát triển phần mềm máy tính. Ngành kỹ thuật phần mềm kết hợp các nguyên tắc của khoa học máy tính và toán học để thiết kế, phát triển, kiểm thử và duy trì các phần mềm.
Các khía cạnh chính của ngành kỹ thuật phần mềm:
-
Phát triển Phần Mềm: Quy trình này bao gồm việc xác định nhu cầu người dùng, thiết kế hệ thống, viết mã, kiểm thử và duy trì. Điều này đòi hỏi sự hiểu biết về các ngôn ngữ lập trình, cấu trúc dữ liệu, thuật toán, và mô hình thiết kế phần mềm.
-
Quản lý Dự án Phần Mềm: Điều này liên quan đến lập kế hoạch, theo dõi tiến độ, quản lý rủi ro, và đảm bảo chất lượng trong quá trình phát triển phần mềm.
-
Kiểm Thử Phần Mềm: Một bước quan trọng trong kỹ thuật phần mềm, nhằm đảm bảo rằng phần mềm hoạt động theo yêu cầu và không chứa lỗi.
-
Kỹ thuật Yêu cầu: Là quá trình xác định, phân tích và quản lý các yêu cầu của hệ thống phần mềm.
-
Bảo mật Phần Mềm: Tập trung vào việc đảm bảo rằng phần mềm không dễ bị tấn công từ bên ngoài và bảo vệ dữ liệu người dùng.
-
Kiến Trúc Phần Mềm: Đây là quá trình thiết kế cấu trúc tổng thể của hệ thống phần mềm, bao gồm cách thức các thành phần tương tác với nhau.
Ngành kỹ thuật phần mềm đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển công nghệ và sản phẩm số, từ ứng dụng di động đến phần mềm doanh nghiệp lớn và hệ thống nhúng.
Nhiệm vụ Ngành Ngành kỹ thuật phần mềm (Software Engineering)
Ngành kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) có nhiệm vụ chính là phát triển, thiết kế, bảo trì và quản lý các hệ thống phần mềm chất lượng cao. Các nhiệm vụ cụ thể của ngành này bao gồm:
-
Phân Tích Nhu Cầu và Yêu Cầu: Hiểu rõ nhu cầu của người dùng và biến chúng thành các yêu cầu kỹ thuật.
-
Thiết Kế Phần Mềm: Xây dựng kiến trúc tổng thể của phần mềm, bao gồm lựa chọn công nghệ, mô hình hóa dữ liệu, và thiết kế giao diện người dùng.
-
Lập Trình và Triển Khai: Viết mã nguồn để tạo ra phần mềm, sau đó triển khai phần mềm đến người dùng cuối.
-
Kiểm Thử Phần Mềm: Đảm bảo rằng phần mềm hoạt động chính xác, hiệu quả và không có lỗi.
-
Bảo Trì và Cập Nhật Phần Mềm: Cải thiện và sửa chữa phần mềm theo thời gian, phản hồi với các yêu cầu thay đổi và lỗi phát sinh.
-
Quản Lý Dự Án Phần Mềm: Lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực, giám sát tiến độ và đảm bảo chất lượng dự án.
-
Quản Lý Chất Lượng và Tiêu Chuẩn: Áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình để đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng.
-
An Toàn và Bảo Mật Phần Mềm: Thiết kế phần mềm để đảm bảo an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu khỏi các mối đe dọa.
Điểm khác biệt giữa Ngành kỹ thuật phần mềm với các ngành công nghệ thông tin khác:
-
Tập trung vào Quy trình Phát triển Phần mềm: Kỹ thuật phần mềm chú trọng vào việc thiết lập và tuân thủ các quy trình phát triển phần mềm, bao gồm phân tích yêu cầu, thiết kế, lập trình, kiểm thử và bảo trì.
-
Quản lý Dự án và Quy mô lớn: Ngành này thường xử lý các dự án phần mềm có quy mô lớn, đòi hỏi sự quản lý dự án và phối hợp nhóm làm việc hiệu quả.
-
Chất lượng và Tiêu chuẩn Phần mềm: Kỹ thuật phần mềm nhấn mạnh vào việc đảm bảo chất lượng và áp dụng các tiêu chuẩn phần mềm quốc tế trong quá trình phát triển.
-
Thiết kế Hệ thống Phức tạp: Các kỹ sư phần mềm thường đối mặt với thách thức trong việc thiết kế và triển khai các hệ thống phần mềm phức tạp và lớn.
-
Kỹ năng Kỹ thuật và Quản lý: Ngoài kỹ năng lập trình, người làm trong ngành này cần có kỹ năng quản lý dự án, giao tiếp và giải quyết vấn đề.
So sánh với các ngành khác:
-
Lập trình viên / Phát triển phần mềm (Developer): Tập trung chủ yếu vào viết mã, ít tập trung vào các khía cạnh quản lý dự án và quy trình phát triển.
-
Quản trị hệ thống / Mạng (System/Network Administration): Tập trung vào việc duy trì và quản lý hệ thống máy tính và mạng, không tập trung nhiều vào phát triển phần mềm.
-
An ninh Mạng (Cybersecurity): Tập trung vào bảo vệ hệ thống thông tin khỏi các mối đe dọa an ninh mạng, khác với việc thiết kế và phát triển phần mềm.
-
Phân tích Dữ liệu (Data Analysis): Tập trung vào việc phân tích dữ liệu và thông tin, không trực tiếp liên quan đến quy trình phát triển phần mềm.
Kỹ thuật phần mềm là một ngành toàn diện, kết hợp kỹ năng lập trình với các kỹ năng quản lý và kỹ thuật để tạo ra các giải pháp phần mềm chất lượng cao.
Kiến thức và kỹ năng cần có để làm việc trong ngành kỹ thuật phần mềm
-
Kiến Thức Lập Trình: Hiểu biết vững vàng về ít nhất một ngôn ngữ lập trình như Java, Python, C++, hoặc JavaScript. Điều này bao gồm cả hiểu biết về cấu trúc dữ liệu, thuật toán, và nguyên lý lập trình.
-
Hiểu Biết về Phát Triển Phần Mềm: Kiến thức về quy trình phát triển phần mềm, bao gồm Agile, Scrum, hoặc Waterfall. Điều này cũng bao gồm việc hiểu các kỹ thuật như TDD (Test-Driven Development) và BDD (Behavior-Driven Development).
-
Kỹ Năng Thiết Kế Hệ Thống: Khả năng thiết kế kiến trúc phần mềm, bao gồm hiểu biết về mô hình MVC, microservices, và thiết kế hướng đối tượng.
-
Quản Lý Cơ Sở Dữ Liệu: Hiểu biết về quản lý cơ sở dữ liệu, bao gồm SQL và NoSQL, cũng như việc thiết kế và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu.
-
Kiểm Thử và Bảo Đảm Chất Lượng: Kỹ năng trong việc phát triển và thực hiện các kế hoạch kiểm thử, bao gồm kiểm thử tự động và kiểm thử thủ công.
-
Hiểu Biết về Hệ Điều Hành: Kiến thức cơ bản về hệ điều hành, bao gồm Linux và Windows.
-
Kỹ Năng Mềm: Bao gồm kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, và quản lý thời gian.
-
Quản Lý Dự Án: Hiểu biết về các nguyên tắc quản lý dự án, bao gồm lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ, và theo dõi tiến độ.
-
An Toàn và Bảo Mật Phần Mềm: Nhận thức về các vấn đề an ninh mạng và các phương pháp để bảo vệ phần mềm khỏi các mối đe dọa.
-
Tiếp Tục Học Hỏi và Cập Nhật Kiến Thức: Ngành công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, do đó việc tiếp tục học hỏi và cập nhật kiến thức là rất quan trọng.
Một số vị trí công việc liên quan tới ngành kỹ thuật phần mềm
-
Kỹ Sư Phần Mềm (Software Engineer): Thiết kế, phát triển, kiểm thử và bảo trì phần mềm.
-
Nhà Phát Triển Web (Web Developer): Tập trung vào việc phát triển các ứng dụng web, bao gồm cả front-end (giao diện người dùng) và back-end (xử lý phía máy chủ).
-
Kỹ Sư Hệ Thống (Systems Engineer): Phát triển và bảo trì các hệ thống cơ sở hạ tầng phần mềm.
-
Chuyên Gia Kiểm Thử Phần Mềm (Software Tester/QA Engineer): Đảm bảo chất lượng phần mềm thông qua việc kiểm thử để tìm và sửa lỗi.
-
Chuyên Gia An Ninh Phần Mềm (Security Engineer): Tập trung vào việc bảo vệ phần mềm khỏi các mối đe dọa an ninh mạng.
-
Nhà Phân Tích Hệ Thống (Systems Analyst): Phân tích nhu cầu kinh doanh và yêu cầu kỹ thuật để thiết kế giải pháp phần mềm.
-
Quản Lý Dự Án Phần Mềm (Project Manager): Lập kế hoạch, quản lý nguồn lực và điều phối các hoạt động trong dự án phần mềm.
-
Chuyên Gia Tối Ưu Hóa Hiệu Suất (Performance Engineer): Phân tích và cải thiện hiệu suất của hệ thống phần mềm.
-
Nhà Phát Triển Ứng Dụng Di Động (Mobile Developer): Tạo ra ứng dụng cho các nền tảng di động như Android và iOS.
-
Kỹ Sư DevOps (DevOps Engineer): Kết hợp lập trình với các hoạt động vận hành để cải thiện quy trình phát triển và triển khai phần mềm.
-
Nhà Phân Tích Dữ Liệu (Data Analyst/Scientist): Sử dụng phần mềm để phân tích dữ liệu lớn và tìm ra thông tin hữu ích.
-
Chuyên Gia Kiến Trúc Phần Mềm (Software Architect): Thiết kế cấu trúc cơ bản của hệ thống phần mềm, quyết định các công nghệ và tiêu chuẩn sẽ được sử dụng.
Video clip liên quan Ngành Kỹ thuật phần mềm
Các trường có đào tạo Ngành Kỹ thuật phần mềm
STT | Nhóm ngành |
Hệ đại trà
|
Tăng cường tiếng Anh
|
Tổ hợp xét tuyển
|
16 | Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành và 01 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm**; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin***; Chuyên ngành: Quản lý đô thị thông minh và bền vững . |
7480201
|
A00, A01, D01, D90
|
|
17 | Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chương trình tăng cường tiếng anh gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; |
7480201C
|
A00, A01, D01, D90
|
TT |
Mã tuyển sinh |
Tên ngành/Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|
15 |
TLA117 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Mã ngành | Tên ngành |
7480103 | Kỹ thuật Phần mềm |
TT |
Các ngành tuyển sinh |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
1 |
Công nghệ thông tin:
– Định hướng Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo – Định hướng Hệ thống thông tin – Định hướng Kỹ thuật phần mềm |
220 |
TT |
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH |
0 |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm (CLC) 36 triệu đồng/năm học |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
17 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
TT | Mã ngành đào tạo | Tên ngành đào tạo | Chi tiêu |
3 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm ( 02 chuyên ngành . Phát triển ứng dụng phần mềm ; Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm ) | 190 |
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tố hợp | Môn chính | Chi tiêu |
15. | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
Toán , Lí , Hóa Toán , Li , Anli |
A00 A01 | Toán | 90 |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu 2023 ( Dự kiến ) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
7480103 |
Kỹ thuật Phần mềm |
225 |
A00 , A01 , D01 , D07 |
Stt | Mã đăng ký xét tuyển (Mã ĐKXT) | Chương trình đào tạo |
40 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
STT | Ngành | Mã ngành |
02 |
Ngành Công nghệ thông tin | Thời gian đào tạo : 5 năm ( cấp bằng Kỹ sư ) Chuyên ngành : - - Kỹ thuật phần mềm nhúng và di động |
7480201 |
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
5 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
7 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
140 |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyến |
Mã tổ hợp |
7480103 |
Kỹ thuật Phần mềm |
AOO , A01 , D01 , D10 |
|
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Khối tuyển |
17 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00 ; A01 ; D01 |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo Chương trình đào tạo |
2 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
32 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
01. Y khoa (Bác sĩ đa khoa) |
32. Kỹ thuật phần mềm |
Tên ngành |
Mã ngành |
16. Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
TT | Mã ngành | Ngành/Chương trình đào tạo | Tổng Chỉ tiêu (7.500) | Tổ hợp xét tuyển | PT1 | PT2 | PT3 | PT4 | PT5 | PT6 |
21 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 240 | A00, A01 | X | X | X | X | X |
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển (đối với phương thức 1,2) |
14 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07 |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét | Cơ sở đào tạo |
9 | Công nghệ thông tin Chuyên ngành: – Kỹ thuật phần mềm – Hệ thống thông tin – Mạng máy tính và An toàn thông tin – Robot và Trí tuệ nhân tạo |
7480201 | A00,A09,D01,K01 | Cơ sở chính, Phân hiệu |
Kỹ thuật phần mềm Đại học Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 30 | 20 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | Toán, Vật lí, Sinh học | Toán | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 180 | 120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |||||
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 300 | 200 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Ngữ văn học; Báo chí truyền thông; Quản lý văn hóa; Quản trị văn phòng |
7220101 | 24 | 36 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Công nghệ thông tin Thương mại điện tử; An toàn thông tin;Kỹ thuật phần mềm; Mạng máy tính;Phát triển ứng dụng di động; Công nghệ đa phương tiện |
7480201 | 40 | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
- Kỹ thuật phần mềm (Kỹ sư) |
7480103-1 |
A00; A01 D01; D07 |
100 |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (năm) |
Công nghệ thông tin, 4 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phần mềm – Quản trị mạng và an toàn thông tin – Lập trình ứng dụng di động và game |
7480201 |
A00: Toán – Lý – Hóa A01: Toán – Lý – Anh C01: Văn – Toán – Lý D01: Văn – Toán – Anh |
120 |
3,5 |
ngành/chuyên ngành |
mã ngành |
Môn xét tuyển |
Khoa học máy tính gồm các chuyên ngành: * Trí tuệ Nhân tạo * Hệ thống dữ liệu lớn * Kỹ thuật phần mềm * Mạng máy tính & An ninh thông tin |
7480101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh). |
Ngành bậc đại học |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) D01/D03) Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07) |
Kỹ thuật phần mềm tuyển sinh cả nước | 7480103 | 150 | 150 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 150 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |