Ngành An toàn thông tin
Ngành Ngành An toàn thông tin (Information Security) là gì
Ngành An toàn thông tin (Information Security) là một lĩnh vực chuyên môn liên quan đến việc bảo vệ thông tin từ các hình thức truy cập, sử dụng, tiết lộ, phá hoại, thay đổi, kiểm tra, ghi chép hoặc phá hủy không được phép. Mục tiêu chính của An toàn thông tin là đảm bảo tính toàn vẹn, bí mật và khả năng sẵn có của thông tin. An toàn thông tin thường được thực hiện thông qua một sự kết hợp của các biện pháp vật lý, kỹ thuật và quản lý.
Các khía cạnh chính của An toàn thông tin bao gồm:
-
Tính Bảo Mật (Confidentiality): Đảm bảo rằng thông tin chỉ có thể truy cập bởi những người được ủy quyền.
-
Tính Toàn Vẹn (Integrity): Bảo vệ thông tin khỏi sự thay đổi hoặc phá hoại không chính đáng, đảm bảo rằng dữ liệu là chính xác và không bị thay đổi trong lưu trữ hoặc truyền tải.
-
Khả Năng Sẵn Có (Availability): Đảm bảo rằng thông tin và tài nguyên liên quan đến việc xử lý thông tin có sẵn cho những người được ủy quyền khi cần.
-
Phục Hồi (Disaster Recovery): Lập kế hoạch và hành động để phục hồi thông tin và hệ thống sau một sự cố.
-
An ninh mạng (Cybersecurity): Bảo vệ thông tin khỏi các mối đe dọa trực tuyến như virus, malware, và tấn công mạng.
Ngành An toàn thông tin không chỉ liên quan đến việc bảo vệ dữ liệu trong hệ thống máy tính, mạng và các tài nguyên công nghệ thông tin, mà còn liên quan đến việc bảo vệ thông tin trên nhiều hình thức khác như giấy tờ và quy trình truyền thông. Ngành An toàn thông tin kết hợp các nguyên tắc từ nhiều lĩnh vực như toán học, máy tính, kỹ thuật, luật, quản trị kinh doanh, và tâm lý học.
Ngành Ngành An toàn thông tin (Information Security) làm gì
Ngành An toàn thông tin (Information Security) đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thông tin và hệ thống thông tin từ các mối đe dọa và rủi ro.
-
Phát hiện và Phòng chống các Mối Đe Dọa: Theo dõi và phân tích hệ thống để phát hiện các dấu hiệu của các hoạt động đáng ngờ và các cuộc tấn công. Phát triển và thực hiện các biện pháp phòng chống như tường lửa, chống virus và phần mềm độc hại.
-
Quản lý Rủi Ro: Đánh giá rủi ro và xác định các điểm yếu trong hệ thống. Phát triển các chính sách và thủ tục để giảm thiểu rủi ro.
-
Quản lý Truy cập: Kiểm soát ai có quyền truy cập vào thông tin và hệ thống. Điều này bao gồm việc thiết lập quyền truy cập, quản lý mật khẩu và xác thực người dùng.
-
Bảo mật Dữ liệu: Bảo vệ dữ liệu cả trong quá trình truyền tải và lưu trữ, thông qua mã hóa và các biện pháp bảo mật khác.
-
Phục hồi sau Sự cố: Phát triển và duy trì kế hoạch phục hồi sau sự cố để đảm bảo rằng thông tin và hệ thống có thể nhanh chóng được khôi phục sau một sự cố bảo mật.
-
Tuân thủ Pháp luật và Quy định: Đảm bảo rằng tổ chức tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin, như GDPR, HIPAA, hoặc các quy định tương tự.
-
Đào tạo và Ý thức Bảo mật: Tổ chức các buổi đào tạo để nâng cao nhận thức về bảo mật thông tin cho nhân viên và quản lý.
-
Nghiên cứu và Phát triển: Theo dõi các xu hướng công nghệ mới và phát triển các giải pháp bảo mật tiên tiến để đối phó với các mối đe dọa mới.
-
Kiểm tra và Đánh giá Bảo mật: Thực hiện các cuộc kiểm tra và đánh giá định kỳ để đảm bảo hệ thống bảo mật hoạt động hiệu quả.
Điểm khác biệt giữa Ngành An toàn thông tin với các Ngành công nghệ thông tin khác
-
Mục Tiêu và Trọng Tâm:
- An toàn thông tin: Tập trung vào việc bảo vệ dữ liệu và hệ thống thông tin khỏi các mối đe dọa và tấn công. Mục tiêu chính là đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn và khả năng sẵn có của thông tin.
- Các Ngành IT Khác: Bao gồm phát triển phần mềm, quản lý hệ thống mạng, phân tích dữ liệu, v.v., với mục tiêu tối ưu hóa hiệu suất, cung cấp giải pháp, và phát triển công nghệ mới.
-
Kỹ Năng và Kiến Thức Cần Thiết:
- An toàn thông tin: Đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về mã hóa, an ninh mạng, kiểm tra xâm nhập, chính sách bảo mật, và các quy định pháp lý liên quan.
- Các Ngành IT Khác: Cần kiến thức về lập trình, quản lý dự án, phát triển ứng dụng, cơ sở dữ liệu, và các công nghệ cụ thể như AI, Big Data, v.v.
-
Quy Trình Làm Việc:
- An toàn thông tin: Thường liên quan đến việc giám sát, phân tích rủi ro, đánh giá an ninh, và phản ứng trước các sự cố.
- Các Ngành IT Khác: Thường tập trung vào quy trình phát triển, triển khai, và bảo trì các hệ thống và ứng dụng.
-
Đối Tượng Người Dùng và Tương Tác:
- An toàn thông tin: Thường làm việc phía sau hậu trường, đối mặt trực tiếp với các mối đe dọa bảo mật và thường xuyên tương tác với các nhóm quản lý rủi ro và tuân thủ.
- Các Ngành IT Khác: Thường tương tác trực tiếp với người dùng cuối hoặc các bên liên quan khác để phát triển và cung cấp giải pháp công nghệ.
-
Tính Chất Công Việc:
- An toàn thông tin: Có tính chất phòng thủ, liên tục cập nhật và thích ứng để đối phó với các mối đe dọa bảo mật mới và phức tạp.
- Các Ngành IT Khác: Thường tập trung vào sự sáng tạo, xây dựng và bảo trì các sản phẩm và dịch vụ IT.
Ngành An toàn thông tin chủ yếu tập trung vào việc bảo vệ và an ninh, trong khi các ngành IT khác thường tập trung vào việc phát triển, triển khai và quản lý công nghệ thông tin.
Vị trí công việc liên quan đến Ngành An toàn thông tin tại Việt Nam
-
Chuyên viên An ninh Mạng (Cybersecurity Specialist): Chịu trách nhiệm bảo vệ hệ thống máy tính, mạng và dữ liệu của tổ chức khỏi các cuộc tấn công mạng.
-
Chuyên viên Phân tích Rủi ro An ninh Thông tin (Information Security Risk Analyst): Đánh giá và phân tích rủi ro an ninh thông tin, đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
-
Quản trị viên Hệ thống và Mạng với chuyên môn về Bảo mật (System and Network Security Administrator): Quản lý, cài đặt và bảo trì các hệ thống và mạng để đảm bảo chúng an toàn và hiệu quả.
-
Kiểm định viên Bảo mật (Security Auditor/Assessor): Kiểm tra và đánh giá các hệ thống và chính sách bảo mật của tổ chức.
-
Chuyên viên Phản ứng Sự cố (Incident Responder): Xử lý và phản ứng với các sự cố an ninh mạng, từ việc phát hiện sự cố đến khôi phục hệ thống.
-
Nhà Nghiên cứu An ninh Mạng (Cybersecurity Researcher): Thực hiện nghiên cứu về các mối đe dọa an ninh mạng mới và phát triển các giải pháp để chống lại chúng.
-
Tư vấn An ninh Thông tin (Information Security Consultant): Cung cấp tư vấn chuyên nghiệp cho các tổ chức về cách bảo vệ thông tin và hệ thống của họ.
-
Chuyên viên Pháp lý về An ninh Mạng (Cybersecurity Legal Specialist): Tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến an ninh mạng và bảo mật thông tin.
-
Chuyên viên Đào tạo Bảo mật (Security Awareness Trainer): Phát triển và cung cấp các chương trình đào tạo về bảo mật thông tin cho nhân viên trong tổ chức.
-
Chuyên viên Phát triển An ninh Phần mềm (Secure Software Developer): Phát triển các ứng dụng và phần mềm với các tính năng bảo mật tích hợp.
Video clip liên quan Ngành An toàn thông tin
Các trường có đào tạo Ngành An toàn thông tin
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
24 |
An toàn thông tin |
7480202D |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu 2023 ( Dự kiến ) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
7480202 |
An toàn Thông tin |
160 |
A00 , A01 , D01 , D07 |
STT | Ngành | Mã ngành |
01 |
Ngành An toàn thông tin Thời gian đào tạo : 4.5 năm ( cấp bằng Kỹ sư ) Chuyên ngành : - An toàn hệ thống thông tin | - Kỹ nghệ an toàn mạng - Công nghệ phần mềm an toàn |
7480202 |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo Chương trình đào tạo |
4 |
7480202 |
An toàn thông tin |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
10 |
7480102 |
Ngành Mạng máy tính và TTDL – Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu – Chuyên ngành An toàn thông tin |
A00; A01; C01 và D01 |
STT |
Ngành |
Mã ngành |
2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
TT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
19 | An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01, D01, D07 |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét | Cơ sở đào tạo |
9 | Công nghệ thông tin Chuyên ngành: – Kỹ thuật phần mềm – Hệ thống thông tin – Mạng máy tính và An toàn thông tin – Robot và Trí tuệ nhân tạo |
7480201 | A00,A09,D01,K01 | Cơ sở chính, Phân hiệu |
Mã ngành |
Tên ngành |
7480202 |
An toàn thông tin |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 180 | 120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |||||
An toàn thông tin | 7480202 | 90 | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Ngữ văn học; Báo chí truyền thông; Quản lý văn hóa; Quản trị văn phòng |
7220101 | 24 | 36 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Công nghệ thông tin Thương mại điện tử; An toàn thông tin;Kỹ thuật phần mềm; Mạng máy tính;Phát triển ứng dụng di động; Công nghệ đa phương tiện |
7480201 | 40 | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01 |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
An toàn thông tin |
7480202 |
A00, A01, A02, D07 |
TT |
Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 3 |
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 |
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển |
2 |
Ngành An toàn thông tin |
7480202 |
100 |
|
|
|
A00, A01 |
CA1 |
An toàn thông tin | 7480202 | 24 | 6 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (năm) |
Công nghệ thông tin, 4 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phần mềm – Quản trị mạng và an toàn thông tin – Lập trình ứng dụng di động và game |
7480201 |
A00: Toán – Lý – Hóa A01: Toán – Lý – Anh C01: Văn – Toán – Lý D01: Văn – Toán – Anh |
120 |
3,5 |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Công nghệ thông tin - Mạng máy tính và truyền thông, - An toàn thông tin, - Thiết kế đồ họa/Game/Multimedia |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |