
Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô
Sự phát triển của sản xuất công nghiệp đòi hỏi các nhu cầu vận chuyển hàng hóa với số lượng nhiều, tải trọng lớn, song song đó là nhu cầu di chuyển không có giới hạn của con người. Ngành cơ khí động lực đã phát triển lớn mạnh nhằm đáp ứng cho hệ thống vận chuyển đồ sộ của con người.
Ngày nay, có hàng trăm loại phương tiện phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau như xe tải, xe container, xe ô tô, xe nâng hàng, cần cẩu, máy xúc, tàu thủy, máy bay... Các loại phương tiện trên có những đặc điểm chung về động cơ, hệ thống truyền động - truyền lực, cơ cấu cơ khí, hệ thống điều khiển... , đó cũng chính là đối tượng của ngành cơ khí động lực.
Một vài điểm đặc trưng của ngành công nghệ ô tô
Trong số các phương tiện, ô tô chính là phương tiện có số lượng nhiều nhất phục vụ vận chuyển hàng hóa và di chuyển của con người. Số lượng ô tô lớn đến nỗi, để có đủ nguồn lực có chuyên môn sâu đáp ứng cho hệ thống sản xuất - dịch vụ ô tô, một chuyên ngành đào tạo chuyên sâu hơn đã được định hình, đó chính là ngành công nghệ ô tô.
Như vậy, ngành cơ khí động lực bao quát hơn, với đối tượng là:
- các loại máy động lực như: động cơ xăng, động cơ dầu, các loại máy nổ
- hệ thống truyền động
- hệ thống điều khiển
- kết cấu cơ khí
Ngành công nghệ ô tô: chuyên sâu hơn về ô tô
- động cơ ô tô
- hệ thống truyền động trên ô tô
- điện, điện tử ô tô
- đồng sơn
- linh kiện, nội thất
Có nên theo ngành công nghệ ô tô
- Học ngành này trong quá trình thực tập thường xuyên phải tiếp xúc với dầu nhớt, nếu học chuyên về ô tô thì công việc tương lai có thể thường xuyên tiếp xúc với dầu nhớt, do vậy sẽ khó khăn nhiều cho các bạn nữ khi muốn theo đuổi ngành này.
- Trong quá trình học và làm việc thường xuyên sử dụng tay chân cho các công việc điều khiển, lắp ráp... vì vậy ngành này hạn chế với khuyết tật chân - tay, mù màu vàng, xanh, đỏ
Sơ bộ về chương trình đào tạo chung ngành công nghệ ô tô:
Ngành cơ khí động lực được đào tạo tại các bậc đại học, cao học. Công nghệ ô tô được đào tạo tại bậc trung cấp, cao đẳng, đại học.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Kiến thức:
- Khối kiến thức lý luận, chính trị, quan điểm, tư tưởng: chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Khối kiến thức khoa học cơ sở: Toán, Lý, Hóa, tin học, anh văn, phương pháp tính
- Khối kiến thức cơ sở ngành: đặc tính, tính chất, tính toán của các dạng toán lý hóa trong điều kiện thực tế, có liên quan đến chuyên ngành (cơ học, nhiệt học, điện năng, vật liệu, thủy lực…)
- Khối kiến thức về sử dụng các phần mềm thiết kế – mô phỏng: CAD, Matlab, LabVIEW, Proteus, AVR Studio, …
- Khối kiến thức về nguyên lý làm việc, kết cấu các chi tiết và các hệ thống của động cơ, gầm, điện, hệ thống tự động điều khiển, thiết bị tiện nghi. Kiến thức tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện ô tô, hệ thống tự động điều khiển…..;
- Kiến thức về cấu tạo, chức năng của các thiết bị, quản lý, lựa chọn các thiết bị phù hợp với công việc trong xưởng ô tô;
- Kiến thức phân tích và khắc phục được các nguyên nhân hư hỏng trong quá trình hoạt động của phương tiện. Kiến thức kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa, thí nghiệm động cơ và ô tô;
Cơ khí động lực liên quan đến hầu hết các phương tiện vận chuyển
Kỹ năng:
Chuyên môn nghề nghiệp được rèn luyện thành kỹ năng thông qua các môn thực hành, đồ án, đồ án tốt nghiệp
- Kỹ năng đo: đo chính xác bằng các loại công cụ đo chuyên ngành cơ khí
- Kỹ năng gia công nguội: gia công hình thành sản phẩm cơ khí bằng các phương tiện gia công bằng tay như bào, giũa, máy khoan
- Kỹ năng xây dựng bản vẽ kỹ thuật cơ khí trên máy tính bằng phần mềm AUTO CAD
- Kỹ năng kỹ thuật lái xe
- Kỹ năng xác định chức năng các chi tiết của xe tô tô
- Kỹ năng vận hành động cơ xăng: tính toán, xác định hỏng hóc, đề xuất cải tiến động cơ xăng
- Kỹ năng chuẩn đoán hệ thống điện điều khiển động cơ: kiểm tra, điều chỉnh, sửa chữa hệ thống điện điều khiển động cơ
- Kỹ năng tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, khảo nghiệm, vận hành các hệ thống điện động cơ được trang bị trên các chủng loại ôtô. Chẩn đoán, tìm pan và khắc phục các hư hỏng cho hệ thống điện động cơ đạt yêu cầu kỹ thuật cao trong thời gian ngắn nhất.
- Kỹ năng làm đồng, sửa chữa khung xe
- Kỹ năng sơn xe
- Kỹ năng vận hành Động cơ diesel: Xả gió và phát hành được một động cơ dầu thông dụng. Phát hiện được kim phun hư hỏng trên động cơ. Biết điều chỉnh và đưa ra được biện pháp khắc phục và sửa chữa. Phát hiện được hư hỏng ở bơm cao áp PF, PE, VE và GM. Biết điều chỉnh thời điểm phun dầu sớm trễ và đưa ra được biện pháp khắc phục và sửa chữa. Tìm pan tổng quát hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel.
Sinh viên công nghệ ô tô được học chuyên sâu về ô tô
Cơ hội nghề nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể đảm nhận công việc tại các vị trí :
– Vị trí vận hành, giám sát sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ô tô-máy động lực;
- Vị trí điều hành, giám sát tại các cơ sở sửa chữa ô tô-máy động lực;
- Vị trí kiểm định tại các trạm đăng kiểm ô tô;
- Vị trí kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh ô tô, máy động lực, phụ tùng.
Danh sách các trường tuyển sinh ngành CƠ KHÍ Ô TÔ
Tổng hợp link hay từ internet cho Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô
Video clip liên quan Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô
Các trường có đào tạo Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô
Stt |
Ngành/ Chuyên ngành |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
22 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*) |
7520103_04 |
A00, A01, D07 |
50 |
|
TT |
Ngành |
Mã ngành |
4 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô - Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô |
7510205 |
Mã ngành |
Tên ngành, chương trình chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
|
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
9 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
26 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Mã ngành | Tên ngành |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
TT |
Các ngành tuyển sinh |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
2 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
– Định hướng kỹ thuật điện và điều khiển tự động trên ô tô – Định hướng kỹ thuật ô tô sử dụng năng lượng mới |
100 |
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
20 |
Công nghệ Kỹ thuật ô tô * |
7510205D |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
9 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
TT | Mã ngành đào tạo | Tên ngành đào tạo | Chi tiêu |
10 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô ( 02 chuyên ngành : Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng | 360 |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
2 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00: Toán, Vật lí, Hóa học A09: Toán, Địa lí, GDCD C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổng Chỉ tiêu |
14. Kỹ thuật ô tô |
D122 |
75 |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
8 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
21 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô |
34 | 7520103 QT | Kỹ thuật cơ khí ( Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh ) |
Mã ngành | Tên ngành | Tổng chi tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 120 | A00 , A01 , D07 |
TT |
Nhóm ngành/ngành |
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
TT |
Mã ngành |
Ngành |
Khối xét tuyển |
14 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00; A01; A10, D01 |
Mã ngành |
Ngành |
Chuyên ngành |
tuyển |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
- Cơ khí chế tạo máy - Cơ khí động lực – ô tô - Cơ khí luyện kim – cán thép |
A00 , A01 , D01 |
STT | Ngành | Mã ngành | Khối tuyển |
2 |
Kỹ thuật cơ khí động lực ( Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực – đào tạo thiên hướng kỹ thuật ô tô ) |
7520116 | A00 ; A01 ; D01 ; D07 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô ( 04 chuyên ngành Công nghệ ô tô ; Cơ điện tử ô tô ; Công nghệ ô tô điện và ô tô lai ; Công nghệ nhiệt lạnh ) |
7510205 | A00 ; A01 ; D01 ; D07 |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo Chương trình đào tạo |
8 |
7510212 |
Công nghệ ô tô |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
35 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
01. Y khoa (Bác sĩ đa khoa) |
29. Công nghệ kỹ thuật ô tô |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
15 |
7510205 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô – Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô – Chuyên ngành Máy – Gầm ô tô – Chuyên ngành Điện – Cơ điện tử ô tô |
A00; A01; C01 và D01 |
STT |
Ngành |
Mã ngành |
6 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
7 |
Công nghệ ô tô điện |
7520141 |
Tên ngành |
Mã ngành |
6. Công nghệ kỹ thuật ô tô * Hệ Hàn Quốc * Hệ Tiêu chuẩn |
7510205 |
TT | Mã ngành | Ngành/Chương trình đào tạo | Tổng Chỉ tiêu (7.500) | Tổ hợp xét tuyển | PT1 | PT2 | PT3 | PT4 | PT5 | PT6 |
27 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 420 | A00, A01 | X | X | X | X | X | |
41 | 7510204 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | 60 | A00, A01 | X | X | X | X |
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Theo kết quả tốt nghiệp THPT (Tổ hợp xét tuyển) |
15 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 50 | A00, A01, B00, C01, D01, D07, D90 |
TT | Mã trường | Tên ngành - Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
23 | DDK | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 51 |
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) 4500 |
13 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | ……… |
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển (đối với phương thức 1,2) |
15 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D07 |
TT | Tên ngành | Mã ngành |
4 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét | Cơ sở đào tạo |
19 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00,A01,A02,A09 | Cơ sở chính |
STT | Ngành | Mã ngành | Ngành đào tạo tại Phân hiệu Đăk Lăk | |
19 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 7510205DL |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Ngữ văn học; Báo chí truyền thông; Quản lý văn hóa; Quản trị văn phòng |
7220101 | 24 | 36 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510201 | 52 | 78 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TT |
Mã ngành |
Ngành/ chuyên ngành đào tạo |
Tổ hợp |
Chỉ tiêu |
4 |
7510205 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô Chuyên ngành: Công nghệ ô tô Điện - điện tử ô tô Động cơ ô tô |
A00 A01 C01 D01 |
400 |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Kỹ thuật ô tô |
7520130 |
A00, A01, A02, D07 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 240 | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (năm) |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00: Toán – Lý – Hóa A01: Toán – Lý – Anh C01: Văn – Toán – Lý D01: Văn – Toán – Anh |
120 |
3,5 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô - Chuyên ngành Động cơ ô tô - Chuyên ngành Khung gầm ô tô - Chuyên ngành Hệ thống điện ô tô |
7510205 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A01. Toán, Vật lý, Tiếng anh |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 125 | 125 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Địa lí | Toán, Lịch sử, Địa lí | Toán, Vật lí, Giáo dục công dân |
Tên ngành/ Nhóm ngành |
Mã ngành Đại trà |
Mã ngành Hệ CLC |
Tổ hợp xét tuyển |
|
9 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
7510205C |
A00, A01, C01, D90 |
Stt |
Ngành xét tuyển Tại Phân Hiệu Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi Tên ngành |
Mã Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
3 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00, A01, C01, D90 |
Kỹ thuật cơ khí Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ khí ô tô, Cơ khí tự động, Cơ giới hoá xếp dỡ, Máy xây dựng) | 7520103 | 168 | 72 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||||
Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí ô tô) Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 7520103H | 63 | 27 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
6510202 |
360 |
Bảo trì và sửa chữa ô tô |
5520159 |
50 |