Ngành Điện tử viễn thông là gì, học gì, làm gì

Ngành Điện tử viễn thông là gì, học gì, làm gì

Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông là gì

Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông là một lĩnh vực kỹ thuật chuyên nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và quản lý các công nghệ liên quan đến điện tử và viễn thông. Nó bao gồm việc thiết kế và bảo trì các hệ thống điện tử và thiết bị viễn thông như điện thoại, mạng không dây, máy tính và thiết bị truyền thông dữ liệu.

Dưới đây là một số điểm chính của ngành này:

  1. Thiết kế và Phát triển: Kỹ sư trong lĩnh vực này thường làm việc trong việc thiết kế và phát triển các sản phẩm điện tử và viễn thông, như mạch tích hợp, thiết bị di động, hệ thống truyền thông không dây, v.v.

  2. Hệ thống Mạng và Truyền thông: Họ cũng tập trung vào thiết kế và quản lý các mạng viễn thông, bao gồm việc triển khai và duy trì hạ tầng mạng, cũng như tối ưu hóa hiệu suất mạng.

  3. Công nghệ Mới: Ngành này liên tục cập nhật với các công nghệ mới như 5G, IoT (Internet of Things), AI trong viễn thông, và nhiều hơn nữa, yêu cầu sự đổi mới không ngừng.

  4. An Ninh Mạng: An toàn thông tin và bảo mật mạng cũng là một phần quan trọng của ngành này, đặc biệt là với sự phát triển của mạng và các ứng dụng trực tuyến.

  5. Ứng Dụng Rộng Rãi: Kỹ thuật điện tử - viễn thông có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như y tế, quốc phòng, giải trí, giáo dục, và nhiều ngành công nghiệp khác.

Điện tử Viễn thông là ngành sử dụng những công nghệ tiên tiến để tạo nên các thiết bị giúp cho việc truy suất thông tin mà cá nhân hoặc tổ chức muốn có. Chính vì vậy, kỹ sư Điện tử Viễn thông làm việc tại các công ty sản xuất, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ Internet, các công ty viễn thông truyền số liệu, các công ty điện thoại di động, các công ty truyền tin qua hệ thống vệ tinh, các công ty tư vấn giải pháp và kinh doanh các dịch vụ Điện tử Viễn thông v.v... Công việc của những người học ngành này gắn liền với những phòng thí nghiệm, phòng kỹ thuật và máy móc hiện đại. Tìm hiểu ngành điện tử viễn thông. Ngành điện tử viễn thông là gì?

Các ứng dụng của ngành Điện tử-Viễn thông

Hiện nay ngành Điện tử - Viễn thông có rất nhiều ứng dụng trong đời sống xã hội. Tuỳ vào từng ngành nghề khác nhau mà ngành này chiếm từng vị trí quan trọng khác nhau. Tuy nhiên, theo xu hướng hiện nay thì ngành Điện tử -Viễn thông có những ứng dụng cụ thể ở các lĩnh vực như sau:  

1. Lĩnh vực Nghiên cứu, sáng tạo công nghệ mới, các thiết bị Điện tử Viễn thông mới

Đây là lĩnh vực đòi hỏi người học phải có sự sáng tạo. Các kỹ sư làm việc trong lĩnh vực này dựa trên những ứng dụng của xã hội nói chung và ngành Điện tử Viễn thông nói riêng, phát triển các công nghệ mới, ứng dụng mới hữu ích và đơn giản hơn cho mọi người. Đây chính là lĩnh vực thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ ngành Điện tử Viễn thông, đem lại sự sáng tạo mới, phương thức liên lạc mới cho xã hội.

2. Lĩnh vực mạng, viễn thông:

Ngoài việclàm chủ các thiết bị truyền tin trên toàn cầu như hệ thống truyền dẫn: cáp quang, vệ tin, hệ thống truyền tin không dây (vi ba) v.v... người học còn nắm rõ hoạt động của các thiết bị định tuyến, chuyển mạch tổng đài...

3. Lĩnh vực định vị dẫn đường:

Đây là một lĩnh vực hết sức quan trọng đối ngành Hàng không và Hàng hải. Để mỗi chuyến bay cất cánh, hạ cánh an toàn, bay ở đúng tầm cao là công sức không chỉ của tổ bay mà còn của những thành viên các trạm kiểm soát không lưu đặt khắp nơi trên mặt đất.
Đảm bảo cho hàng nghìn chuyến bay, tàu thuỷ hoạt động an toàn là công việc của những kĩ sư Điện tử Viễn thông làm việc trong lĩnh vực định vị dẫn đường.

4. Lĩnh vực điện tử y sinh:

Các máy móc, thiết bị điện tử hiện đại trong lĩnh vực y tế và sinh học đều cần sự hiện diện của những kĩ sư Điện tử Viễn thông làm công tác vận hành cũng như tu sửa máy móc.

5. Lĩnh vực âm thành, hình ảnh:

Sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực âm thanh, hình ảnh cũng có 1 phần đóng góp quan trọng của ngành Điện tử Viễn thông như việc thiết kế ra các trang thiết bị nghe nhìn, điều chỉnh âm độ các thiết bị thu âm v.v...

Điện tử viễn thông làm gì

  1. Thiết kế và Phát triển Thiết bị Điện tử và Viễn thông: Kỹ sư trong lĩnh vực này chịu trách nhiệm thiết kế, phát triển và thử nghiệm các thiết bị điện tử và viễn thông như điện thoại di động, router, switch, thiết bị truyền hình cáp, vệ tinh và các thiết bị không dây khác.

  2. Xây dựng và Quản lý Hệ thống Mạng: Họ cũng tham gia vào việc thiết kế, triển khai và quản lý mạng viễn thông, bao gồm cả mạng cố định và không dây. Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng mạng có đủ băng thông, độ tin cậy và an toàn để đáp ứng nhu cầu của người dùng.

  3. Nghiên cứu và Phát triển (R&D): Tham gia vào nghiên cứu và phát triển để đưa ra các giải pháp công nghệ mới, cải thiện các sản phẩm hiện tại, và phát triển công nghệ tiên tiến như truyền thông quang học, 5G, IoT, và AI trong viễn thông.

  4. Bảo dưỡng và Sửa chữa: Bảo trì và sửa chữa các thiết bị và hệ thống để đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và không gặp sự cố.

  5. An Ninh Mạng và Bảo mật Thông tin: Phát triển và triển khai các chiến lược để bảo vệ mạng và dữ liệu khỏi các mối đe dọa an ninh mạng.

  6. Tư vấn và Giáo dục: Cung cấp tư vấn chuyên môn và hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức khác. Ngoài ra, họ cũng có thể tham gia vào việc giảng dạy và đào tạo thế hệ kỹ sư tương lai.

  7. Thích ứng với Xu hướng và Đổi mới: Luôn cập nhật với những xu hướng mới nhất và áp dụng những phát minh công nghệ mới vào công việc của mình.

  8. Hợp tác Quốc tế và Liên ngành: Làm việc trong các dự án quốc tế và liên ngành, kết hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau để phát triển các giải pháp toàn diện.

Điện tử viễn thông tập trung vào vấn đề gì

  1. Chuyên môn về Điện tử và Viễn thông: Ngành này tập trung vào việc thiết kế, phân tích, và triển khai các hệ thống điện tử và viễn thông. Nó bao gồm cả mạch điện tử, thiết bị viễn thông, truyền thông không dây và mạng dữ liệu. Điều này khác biệt so với các ngành kỹ thuật khác như kỹ thuật cơ khí, điện, dân dụng, v.v., nơi mà trọng tâm chủ yếu là về cơ học, năng lượng, xây dựng, và cấu trúc vật lý.

  2. Ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông: Trong khi nhiều ngành kỹ thuật khác tập trung vào vật lý và cơ học, kỹ thuật điện tử - viễn thông tập trung mạnh mẽ vào công nghệ thông tin và truyền thông. Điều này bao gồm việc phát triển phần cứng và phần mềm cho các hệ thống truyền thông, từ mạng di động đến hệ thống vệ tinh.

  3. Tích hợp với Công nghệ Mới: Ngành này cũng nhanh chóng tích hợp các công nghệ mới như IoT, AI, và dữ liệu lớn. Trong khi các ngành kỹ thuật khác cũng áp dụng công nghệ mới, sự tích hợp trong kỹ thuật điện tử - viễn thông thường nhanh hơn và rộng rãi hơn.

  4. Giao tiếp và Mạng: Một đặc điểm quan trọng khác là ngành này tập trung vào việc phát triển và quản lý các hệ thống truyền thông và mạng, điều không thường thấy trong các ngành kỹ thuật khác.

  5. An Ninh Mạng: Với sự phát triển của mạng internet và các ứng dụng trực tuyến, an ninh mạng trở thành một phần quan trọng của ngành này, điều mà không phải tất cả các ngành kỹ thuật đều tập trung.

Kiến thức và kỹ năng cần để làm trong ngành kỹ thuật điện tử - viễn thông 

  1. Kiến Thức Cơ Bản về Điện và Điện Tử: Hiểu biết vững chắc về lý thuyết điện và điện tử, bao gồm các nguyên lý của mạch điện, điện tử tương tự và số, cũng như các linh kiện cơ bản như transistor, điốt, và ICs.

  2. Hiểu Biết về Hệ Thống Viễn Thông: Kiến thức về các hệ thống truyền thông, bao gồm cấu trúc mạng, truyền thông không dây, mạng di động, hệ thống vệ tinh, và các nguyên tắc truyền dẫn tín hiệu.

  3. Lập Trình và Phần Mềm: Kỹ năng lập trình là rất quan trọng, thường xuyên sử dụng các ngôn ngữ như C/C++, Python, và MATLAB. Hiểu biết về phát triển phần mềm, cả ứng dụng và nhúng, cũng rất cần thiết.

  4. Kỹ Năng Mạng và An Ninh Mạng: Có kiến thức về thiết kế, triển khai, và bảo trì mạng viễn thông, cũng như các vấn đề về an ninh mạng.

  5. Hiểu Biết về Hệ Thống Điều Khiển và Tự Động Hóa: Kiến thức về hệ thống điều khiển tự động, bao gồm cả PLC và hệ thống nhúng, cũng rất quan trọng.

  6. Kỹ Năng Phân Tích và Giải Quyết Vấn Đề: Kỹ năng phân tích sự cố, giải quyết vấn đề, và tư duy phê phán là cần thiết để xử lý các thách thức kỹ thuật.

  7. Kỹ Năng Giao Tiếp và Làm Việc Nhóm: Hiệu quả trong giao tiếp, cả bằng lời nói và viết, là quan trọng, cũng như khả năng làm việc trong một nhóm đa ngành.

  8. Tiếp Tục Học Hỏi và Cập Nhật Kiến Thức: Ngành này thay đổi nhanh chóng, vì vậy việc tiếp tục học hỏi và cập nhật kiến thức về công nghệ mới là cực kỳ quan trọng.

  9. Kỹ Năng Quản Lý Dự Án: Hiểu biết về quản lý dự án, kể cả lập kế hoạch, quản lý nguồn lực, và theo dõi tiến độ, cũng hữu ích.

  10. Chứng Chỉ Chuyên Ngành (nếu có): Có các chứng chỉ chuyên ngành như CCNA (Cisco Certified Network Associate) hoặc các chứng chỉ về an ninh mạng có thể tăng cường cơ hội nghề nghiệp.

Những vị trí công việc liên quan đến Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông tại Việt Nam

  1. Kỹ Sư Thiết Kế và Phát Triển Phần Cứng: Làm việc trong lĩnh vực thiết kế, phát triển, và kiểm thử phần cứng điện tử, bao gồm mạch điện tử, thiết bị viễn thông, và các hệ thống nhúng.

  2. Kỹ Sư Mạng và Viễn Thông: Chuyên về thiết kế, cài đặt, và quản lý các hệ thống mạng viễn thông, bao gồm cả mạng không dây và mạng cố định.

  3. Chuyên Gia An Ninh Mạng: Tập trung vào việc bảo vệ hệ thống thông tin và mạng viễn thông khỏi các mối đe dọa và tấn công mạng.

  4. Kỹ Sư Phần Mềm: Phát triển phần mềm cho các ứng dụng điện tử và viễn thông, bao gồm cả phần mềm nhúng và ứng dụng di động.

  5. Nghiên Cứu và Phát Triển (R&D): Làm việc trong các dự án nghiên cứu và phát triển liên quan đến công nghệ mới trong lĩnh vực điện tử và viễn thông.

  6. Kỹ Sư Hỗ Trợ Kỹ Thuật và Dịch Vụ Khách Hàng: Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các sản phẩm và dịch vụ điện tử - viễn thông, giải quyết sự cố và tư vấn kỹ thuật cho khách hàng.

  7. Quản Lý Dự Án Công nghệ: Quản lý dự án liên quan đến việc triển khai hệ thống điện tử và viễn thông, từ lập kế hoạch đến triển khai và bảo trì.

  8. Chuyên Gia Tư Vấn Công Nghệ: Tư vấn cho các doanh nghiệp về cách tích hợp và sử dụng hiệu quả công nghệ điện tử và viễn thông trong hoạt động kinh doanh.

  9. Giảng Dạy và Đào Tạo: Làm việc trong lĩnh vực giáo dục, giảng dạy các môn liên quan đến kỹ thuật điện tử và viễn thông tại các trường đại học và cơ sở đào tạo kỹ thuật.

  10. Chuyên Gia Kỹ Thuật Bán Hàng và Marketing: Làm việc trong việc bán hàng và tiếp thị các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến điện tử và viễn thông.


 

THÊM CÁC THÔNG TIN KHÁC VỀ Ngành Điện tử viễn thông

Các tin bài khác về Ngành Điện tử viễn thông

Video clip liên quan

Bốn Lúa  - Tâm sự nghề nghiệp: Làm thiết kế chip là làm gì?

Bốn Lúa - Tâm sự nghề nghiệp: Làm thiết kế chip là làm gì? (Video clip)

Siêu vi mạch - Hệ Vi Cơ Điện Tử - MEMS

Siêu vi mạch - Hệ Vi Cơ Điện Tử - MEMS (Video clip)

So sánh lựa chọn giữa hai ngành Cơ khí và Điện tử

So sánh lựa chọn giữa hai ngành Cơ khí và Điện tử (Video clip)

Các trường có đào tạo

Trường đại học kỹ thuật công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) DTK (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Tên ngành Chỉ tiêu Chỉ tiêu Mã xét tuyển Mã ngành
Kỹ thuật Điện tử - viễn thông(Hệ thống điện tử thông minh và IoT; Kỹ thuật điện tử; Điện tử viễn thông; Quản trị mạng và truyền thông; Truyền thông và mạng máy tính) 90 90 KVT 7520207
Kỹ thuật Điện tử - viễn thông(Công nghệ điện tử, bán dẫn và vi mạch) 60 60 CBM 7520207
Trường đại học Quy Nhơn - DQN (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển
42 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông ( Thiết kế vi mạch ) ( Toán , Lý , Hóa )
( Toán , Lý , Anh )
( Toán , Hóa , Anh )
( Toán , Anh , Tin )
( Toán , Văn , Anh )
( Toán , Lý , Tin )
( Toán , Lý , Văn )
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội - DCN (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành/ CTĐT Tên ngành/chương trình đào tạo Dự kiếnchỉ tiêu 2025
39 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 480
40 7510302TA Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT bằng tiếng Anh) 40
Trường đại học khoa học(ĐH Huế) DHT (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Tên ngành Mã ngành
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 7510302
Trường đại học Vinh - TDV (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM - SPK (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Tên ngành đào tạo Mã ngành
2 Công nghệ Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7510302V
7 Chương trình đào tạo Kỹ thuật Thiết kế vi mạch (thuộc ngành CNKT Điện tử - viễn thông) 7510302KTVM
Trường đại học Sài Gòn - SGD (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu (Dự kiến)
42 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 45
46 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 40
Trường Đại học công nghệ giao thông vận tải - GTA (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Mã ngành Tên ngành
9 GTADCDT1 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
44 GTADNDT2 Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực tập và làm việc tại Nhật Bản)
Trường đại học Công Nghiệp TP.HCM HUI (Hệ Đại học) ( tin 2025)

Stt

Tên ngành/ Nhóm ngành

Đại trà

Tăng cường tiếng Anh

3

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông gồm 03 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông*; IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng

7510302

 

4

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông Chương trình tăng cường tiếng anh gồm 02 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Kỹ thuật viễn thông;

 

7510302C

Trường Đại học giao thông vận tải (cơ sở phía Bắc) - GHA (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành xét tuyển ) Tên ngành / chương trình xét tuyển Chỉ tiêu . ( dự kiến ) Phương thức xét tuyển Tổ hợp môn của PT1 , PT2
3 7310101 Kinh tế ( chuyên ngành : kinh tế và quản lý đầu tư , kinh tế bưu chính viễn thông ) 85 PTI , PT2 , PT3 A00 , A01 , D01 , D07
21 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông ( chuyên ngành : Kỹ thuật viễn thông , Kỹ thuật thông tin và truyền thông ) 150 PT1 , PT3 , PT4 A00 , A01 , D07 , GT1
34 7520207 -BD Kỹ thuật điện tử - viễn thông ( chuyên ngành : Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp ) 50 PT1 , PT3 , PT4 A00 , A01 , D07 , GT1
Trường đại học công nghệ TP.HCM (HUTECH)(*) DKC (Hệ Đại học) ( tin 2024)

STT

Ngành, chuyên ngành

Mã ngành

Thời gian học (năm)

Tổ hợp xét tuyển

15

Kỹ thuật điện tử - viễn thông- Thiết kế vi mạch- Công nghệ IoT và mạng truyền thông- Công nghệ mạch tích hợp- Điện tử công nghiệp

7520207

4

Hệ đại học chính quy Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM) QSB (Hệ Đại học) ( tin 2024)
Chương trình đào tạo Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn tuyển sinh Chỉ tiêu tuyển sinh Năm tuyển sinh Ghi chú
Chương trình tiêu chuẩn Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá 108 A00; A01 670 2024
Học viện hàng không Việt Nam HHK (Hệ Đại học) ( tin 2024)

7510302 - Công nghệ KT điện tử - viễn thông

Trường đại học Quốc Tế ( ĐHQG TP.HCM) QSQ (Hệ Đại học) ( tin 2024)

STT

Mã ngành đào tạo

Ngành học ((ĐH) QUỐC TẾ CẤP BẰNG)

Tổ hợp môn

xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

15

7520207

Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông

A00; A01; B00; D01

50

STT

Mã ngành đào tạo

Ngành học (LIÊN KẾT (LK) VỚI ĐH NƯỚC NGOÀ)

Tổ hợp môn

xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

19

7520207_WE

Kỹ thuật điện tử – viễn thông (LK với ĐH West of England) (2+2)

A00; A01; B00; D01

10

Trường đại học mở Hà Nội - MHN (Hệ Đại học) ( tin 2023)
TT Mã ngành xét tuyển Tên ngành xét tuyển Chi tiêu
12 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 30
Trường Đại học công nghiệp Việt Trì - VUI (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Ngành

Mã ngành

6

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

- Chuyên ngành Hệ thống điện

- Chuyên ngành Điện tử công nghiệp

- Chuyên ngành Điện công nghiệp

- Chuyên ngành Điện tử viễn thông

7510301

Trường đại học Kinh Bắc - UKB (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Mã ngành Tên ngành
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Trường đại học thủy lợi - TLA (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Mã tuyển sinh

Tên ngành/Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

23

TLA124

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (*)

A00, A01, D01, D07

140

Trường đại học Đà Lạt TDL (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Mã ngành Tên ngành
14 7510302 CNKT Điện tử - Viễn thông
Trường đại học sư phạm kỹ thuật Vinh - SKV (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Ngành đào tạo

ngành

11

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

Trường đại học kỹ thuật công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) DTK (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Tên ngành Chỉ tiêu Chỉ tiêu Mã xét tuyển Mã ngành
Kỹ thuật Điện tử - viễn thông(Hệ thống điện tử thông minh và IoT; Kỹ thuật điện tử; Điện tử viễn thông; Quản trị mạng và truyền thông; Truyền thông và mạng máy tính) 90 90 KVT 7520207
Kỹ thuật Điện tử - viễn thông(Công nghệ điện tử, bán dẫn và vi mạch) 60 60 CBM 7520207
Trường đại học Quy Nhơn - DQN (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển
42 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông ( Thiết kế vi mạch ) ( Toán , Lý , Hóa )
( Toán , Lý , Anh )
( Toán , Hóa , Anh )
( Toán , Anh , Tin )
( Toán , Văn , Anh )
( Toán , Lý , Tin )
( Toán , Lý , Văn )
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội - DCN (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành/ CTĐT Tên ngành/chương trình đào tạo Dự kiếnchỉ tiêu 2025
39 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 480
40 7510302TA Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT bằng tiếng Anh) 40
Trường đại học khoa học(ĐH Huế) DHT (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Tên ngành Mã ngành
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 7510302
Trường đại học Vinh - TDV (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM - SPK (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Tên ngành đào tạo Mã ngành
2 Công nghệ Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7510302V
7 Chương trình đào tạo Kỹ thuật Thiết kế vi mạch (thuộc ngành CNKT Điện tử - viễn thông) 7510302KTVM
Trường đại học Sài Gòn - SGD (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu (Dự kiến)
42 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 45
46 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 40
Trường Đại học công nghệ giao thông vận tải - GTA (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Mã ngành Tên ngành
9 GTADCDT1 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
44 GTADNDT2 Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (tăng cường tiếng Nhật, định hướng thực tập và làm việc tại Nhật Bản)
Trường đại học Công Nghiệp TP.HCM HUI (Hệ Đại học) ( tin 2025)

Stt

Tên ngành/ Nhóm ngành

Đại trà

Tăng cường tiếng Anh

3

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông gồm 03 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông*; IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng

7510302

 

4

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông Chương trình tăng cường tiếng anh gồm 02 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Kỹ thuật viễn thông;

 

7510302C

Trường Đại học giao thông vận tải (cơ sở phía Bắc) - GHA (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành xét tuyển ) Tên ngành / chương trình xét tuyển Chỉ tiêu . ( dự kiến ) Phương thức xét tuyển Tổ hợp môn của PT1 , PT2
3 7310101 Kinh tế ( chuyên ngành : kinh tế và quản lý đầu tư , kinh tế bưu chính viễn thông ) 85 PTI , PT2 , PT3 A00 , A01 , D01 , D07
21 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông ( chuyên ngành : Kỹ thuật viễn thông , Kỹ thuật thông tin và truyền thông ) 150 PT1 , PT3 , PT4 A00 , A01 , D07 , GT1
34 7520207 -BD Kỹ thuật điện tử - viễn thông ( chuyên ngành : Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp ) 50 PT1 , PT3 , PT4 A00 , A01 , D07 , GT1
Trường đại học công nghệ TP.HCM (HUTECH)(*) DKC (Hệ Đại học) ( tin 2024)

STT

Ngành, chuyên ngành

Mã ngành

Thời gian học (năm)

Tổ hợp xét tuyển

15

Kỹ thuật điện tử - viễn thông- Thiết kế vi mạch- Công nghệ IoT và mạng truyền thông- Công nghệ mạch tích hợp- Điện tử công nghiệp

7520207

4

Hệ đại học chính quy Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM) QSB (Hệ Đại học) ( tin 2024)
Chương trình đào tạo Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn tuyển sinh Chỉ tiêu tuyển sinh Năm tuyển sinh Ghi chú
Chương trình tiêu chuẩn Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá 108 A00; A01 670 2024
Học viện hàng không Việt Nam HHK (Hệ Đại học) ( tin 2024)

7510302 - Công nghệ KT điện tử - viễn thông

Trường đại học Quốc Tế ( ĐHQG TP.HCM) QSQ (Hệ Đại học) ( tin 2024)

STT

Mã ngành đào tạo

Ngành học ((ĐH) QUỐC TẾ CẤP BẰNG)

Tổ hợp môn

xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

15

7520207

Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông

A00; A01; B00; D01

50

STT

Mã ngành đào tạo

Ngành học (LIÊN KẾT (LK) VỚI ĐH NƯỚC NGOÀ)

Tổ hợp môn

xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

19

7520207_WE

Kỹ thuật điện tử – viễn thông (LK với ĐH West of England) (2+2)

A00; A01; B00; D01

10

Trường đại học mở Hà Nội - MHN (Hệ Đại học) ( tin 2023)
TT Mã ngành xét tuyển Tên ngành xét tuyển Chi tiêu
12 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 30
Trường Đại học công nghiệp Việt Trì - VUI (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Ngành

Mã ngành

6

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

- Chuyên ngành Hệ thống điện

- Chuyên ngành Điện tử công nghiệp

- Chuyên ngành Điện công nghiệp

- Chuyên ngành Điện tử viễn thông

7510301

Trường đại học Kinh Bắc - UKB (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Mã ngành Tên ngành
7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
Trường đại học thủy lợi - TLA (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Mã tuyển sinh

Tên ngành/Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

23

TLA124

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (*)

A00, A01, D01, D07

140

Trường đại học Đà Lạt TDL (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Mã ngành Tên ngành
14 7510302 CNKT Điện tử - Viễn thông
Trường đại học sư phạm kỹ thuật Vinh - SKV (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Ngành đào tạo

ngành

11

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302