
Ngành Kiến trúc
Kiến trúc sư là những chuyên gia được đào tạo và cấp bằng về nghệ thuật và khoa học thiết kế các công trình xây dựng. Họ biến những nhu cầu của con người về nơi ở, sinh hoạt, vui chơi, làm việc v.v... thành hình ảnh và đồ án của các công trình mà sau đó sẽ xây dựng bởi người khác.
Công việc chính của kiến trúc sư
Cùng hướng nghiệp để hiểu Quy trình chung để một công trình được xây dựng gồm các bước:
Hoạch định dự án, thiết kế công trình, đấu thầu xây dựng, triển khai thi công, nghiệm thu và bàn giao công trình. Nhiệm vụ chủ yếu của kiến trúc sư là ở phần việc đầu tiên: làm dự án, thiết kế kiến trúc, quy hoạch và thường là người chủ trì công trình. Họ hợp tác với các kỹ sư, chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau, chủ yếu về xây dựng, để đưa ra thiết kế hợp lý nhất cho công trình.
Điều kiện làm việc và cơ hội nghề nghiệp trong ngành kiến trúc
Kiến trúc sư thường làm việc tại văn phòng tư vấn thiết kế, xưởng thiết kế. Công trường cũng là một địa chỉ gắn bó với kiến trúc sư khi họ phải đi khảo sát thực tế hay điều hành dự án.
Kiến trúc sư chủ yếu làm việc tại các văn phòng tư vấn, trong và các xưởng thiết kế khá tiện nghi. Đôi khi họ phải đi thực tế, giám sát thi công. Công việc này vất vả nhưng lại rất thú vị. Làm việc trong nghề này nghĩa là bạn chấp nhận áp lực công việc lớn, có thể nhiều đêm phải thức trắng để hoàn thành thiết kế kịp thời gian. Cũng như nghề thiết kế, nhiều kiến trúc sư làm việc độc lập hoặc cùng một số đồng nghiệp lập ra xưởng, công ty kiến trúc của mình.
Những phẩm chất và kỹ năng nào để theo ngành kiến trúc
Kiến trúc sư cần có tư chất của một nghệ sĩ, một nhà khoa học - kỹ thuật, một người làm công tác văn hóa - xã hội. Người ta nói nghề kiến trúc là nghề kết hợp khoa học, kỹ thuật và nghệ thuật là như vậy.
- Năng lực tư duy thẩm mỹ trong không gian, nhận thức và tạo dựng cái đẹp.
- Khao khát sáng tạo, đam mê hình khối, háo hức tạo dựng công trình.
- Kiên trì, sáng tạo, ham học hỏi.
- Có bản lĩnh, kiên định
- Đặc điểm về giới cũng đáng lưu ý. Những đòi hỏi về khả năng làm việc cường độ cao, áp lực công việc nặng khiến tỷ lệ nữ làm việc trong ngành này không cao.
Một số địa chỉ đào tạo
Tùy vào từng trường mà có yêu cầu thi riêng các môn năng khiếu. Vậy nên khi muốn theo ngành này, cần phải am hiểu sơ bộ các kiến thức liên quan, được những người đi trước hướng dẫn và biết cách thực hiện các môn thi cần thiết.
Danh sách các trường tuyển sinh đã có ở bên dưới
Video clip liên quan Ngành Kiến trúc
Các trường có đào tạo Ngành Kiến trúc
TT | Tên ngành xét tuyển | Mã ngành |
---|---|---|
8.1 | Kiến trúc | 7580101 |
Tên ngành | Mã ngành |
---|---|
Kiến trúc | 7580101 |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 |
TT | TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH | Mã tuyển sinh |
34 | Kiến trúc (mới) | 7580101 |
TT | Trình độ | Mã ngành | Tên ngành |
---|---|---|---|
43 | Đại học | 7580101 | Kiến trúc |
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
---|---|---|
36 | Kiến trúc | 7580101V |
TT | Mã ngành xét tuyển ) | Tên ngành / chương trình xét tuyển | Chỉ tiêu . ( dự kiến ) | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp môn của PT1 , PT2 |
27 | 7580101 | Kiến trúc | 50 | PT1 , PT2 | A00 , A01 , V00 , VOI |
STT | Ngành, chuyên ngành | Mã ngành | Thời gian học (năm) | Tổ hợp xét tuyển |
43 | Kiến trúc- Kiến trúc công trình- Kiến trúc xanh | 7580101 | 4.5 | A00 (Toán, Lý, Hóa)D01 (Toán, Văn, Anh)V00 (Toán, Lý, Vẽ)H01 (Toán, Văn, Vẽ) |
Stt |
Ngành/ Chuyên ngành |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
1 |
Ngành Kiến trúc |
7580101 |
V00, V02, V10 |
250 |
|
2 |
Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*) |
7580101_02 |
V00, V02 |
50 |
|
Mã ngành | Tên ngành |
7580101 | Kiến trúc (ARC) |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
12 | 7580101 | Kiến trúc |
TT | Ngành | Mã ngành đăng ký xét tuyến |
5 | Kiến trúc | 7580101 |
6 | Kiến trúc ( Chất lượng cao ) | 7580101CLC |
7580101 |
Kiến trúc |
7580101 |
Kiến trúc |
TT |
Ngành |
Mã ngành |
tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|
4 |
KIẾN TRÚC |
7580101 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyến |
Mã tổ hợp |
7580101 |
Kiến trúc ( " ) |
VOO , V01 , HO2 |
|
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Khối tuyển |
23 |
7580101 |
Kiến trúc |
VOO ; VOI |
TT | Tên ngành xét tuyển | Mã ngành |
---|---|---|
8.1 | Kiến trúc | 7580101 |
Tên ngành | Mã ngành |
---|---|
Kiến trúc | 7580101 |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 |
TT | TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH | Mã tuyển sinh |
34 | Kiến trúc (mới) | 7580101 |
TT | Trình độ | Mã ngành | Tên ngành |
---|---|---|---|
43 | Đại học | 7580101 | Kiến trúc |
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
---|---|---|
36 | Kiến trúc | 7580101V |
TT | Mã ngành xét tuyển ) | Tên ngành / chương trình xét tuyển | Chỉ tiêu . ( dự kiến ) | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp môn của PT1 , PT2 |
27 | 7580101 | Kiến trúc | 50 | PT1 , PT2 | A00 , A01 , V00 , VOI |
STT | Ngành, chuyên ngành | Mã ngành | Thời gian học (năm) | Tổ hợp xét tuyển |
43 | Kiến trúc- Kiến trúc công trình- Kiến trúc xanh | 7580101 | 4.5 | A00 (Toán, Lý, Hóa)D01 (Toán, Văn, Anh)V00 (Toán, Lý, Vẽ)H01 (Toán, Văn, Vẽ) |
Stt |
Ngành/ Chuyên ngành |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
1 |
Ngành Kiến trúc |
7580101 |
V00, V02, V10 |
250 |
|
2 |
Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*) |
7580101_02 |
V00, V02 |
50 |
|
Mã ngành | Tên ngành |
7580101 | Kiến trúc (ARC) |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
12 | 7580101 | Kiến trúc |
TT | Ngành | Mã ngành đăng ký xét tuyến |
5 | Kiến trúc | 7580101 |
6 | Kiến trúc ( Chất lượng cao ) | 7580101CLC |
7580101 |
Kiến trúc |
7580101 |
Kiến trúc |
TT |
Ngành |
Mã ngành |
tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|
4 |
KIẾN TRÚC |
7580101 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyến |
Mã tổ hợp |
7580101 |
Kiến trúc ( " ) |
VOO , V01 , HO2 |
|
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Khối tuyển |
23 |
7580101 |
Kiến trúc |
VOO ; VOI |