
Ngành luật
Bạn đã từng yêu thích các nhân vật tài trí, dũng cảm đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ điều thiện và lẽ công bằng trong các phim Bạch tuộc, Bao Thanh Thiên, Nữ luật sư xinh đẹp. Họ đều làm ngành luật đấy!
Bạn có biết Lê-nin, Phiđen Caxtrô, Putin (Tổng thống Liên bang Nga), Tony Blair (Thủ tướng Anh), Bill Clinton (nguyên Tổng thống Hoa Kỳ) và nhiều vị lãnh đạo của Việt Nam đều đã từng học luật và tham gia trong ngành luật...?
Trong ngành luật có rất nhiều “vai”
Để đảm bảo pháp luật do Nhà nước ban hành được thực thi nghiêm túc cần phải có đội ngũ những người làm công tác thi hành pháp luật.
Trong ngành luật, bạn có thể lựa chọn làm thẩm phán, luật sư, kiểm sát viên, chấp hành viên, công chứng viên, điều tra viên hoặc chuyên viên pháp lý.
Thẩm phán là những người làm việc tại Toà án, được quyền nhân danh Nhà nước để xét xử các vụ án. Thật hạnh phúc khi là người được quyền ra quyết định cuối cùng để mang lại sự công bằng cho mọi người, cứu người vô tội và trừng phạt kẻ ác.
Kiểm sát viên là người buộc tội tại phiên toà (các bạn xem phim nước ngoài hay thấy họ được gọi là công tố viên). Họ được quyền đưa một vụ phạm pháp ra xem xét để xử lý, ra lệnh bắt giữ, tham gia điều tra vụ án, truy tố tội phạm.
Luật sư là những người hành ngành trong Văn phòng hoặc Công ty luật (không trong biên chế của cơ quan nhà nước). Thu nhập của luật sư là từ các khoản thù lao do khách hàng trả. Công chứng viên là người làm việc tại các Phòng công chứng, có quyền xác nhận tính hợp pháp của các giao dịch, hợp đồng...
Ngoài các ngành như đã nêu, các bạn còn có thể làm rất nhiều công việc khác nhau như: Chấp hành viên, điều tra viên, giám định viên, chuyên viên pháp lý, cố vấn pháp lý, giáo viên dạy luật, cán bộ nghiên cứu pháp luật... trong các cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan công an, cơ quan hành chính Nhà nước, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp, trường học, viện nghiên cứu...
Với các tổ chức kinh doanh, việc hợp tác và hoạt động không thể thiếu người tư vấn luật
Cơ hội nghề nghiệp của ngành luật
- Cơ hội việc làm: Trong xã hội có rất nhiều ngành cần đến kiến thức pháp luật và rất nhiều cơ quan, tổ chức cần đến những người có kiến thức pháp luật. Khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO lại càng cần đến những người có kiến thức pháp luật.
Những người theo ngành luật có chuyên môn cao và có lương tâm luôn được xã hội coi trọng.
- Có thu nhập tốt: Luật sư là một trong 10 ngành trên thế giới có thu nhập cao nhất dù không được Nhà nước trả lương (thu nhập của luật sư do khách hàng trả).
Tại Việt Nam, lương Nhà nước trả cho thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, công an… thường cao hơn các ngành khác. Tất nhiên, càng giỏi thì thu nhập chính đáng càng cao.
Để thành công trong ngành luật, bạn cần tố chất gì?
- Phải là người công bằng, khách quan và trung thực: Muốn làm người bảo vệ công lý thì trước tiên các bạn phải yêu lẽ phải, tôn trọng sự thật và chuộng lẽ công bằng, phải “thiết diện vô tư rõ ngay gian” như Bao Thanh Thiên.
- Phải có sự mẫn cảm nghề nghiệp, khả năng phân tích, tổng hợp cao: Khi tham gia một vụ việc liên quan đến luật pháp, trước hết cần linh cảm được sự thật nằm ở đâu, ai đúng, ai sai? Sau đó, phải tìm các chứng cứ, phân tích, đánh giá sự liên hệ giữa các tình tiết để có quyết định đúng đắn.
- Phải có bản lĩnh vững vàng: ngành luật thường phải tiếp xúc với mặt trái của xã hội, nếu không có bản lĩnh và dũng cảm thì các bạn dễ chán nản và đi đến thất bại. Nguy hiểm hơn, sẽ bị bắn gục bởi những “viên đạn bọc đường”.
- Phải có khả năng diễn đạt tốt: Tất nhiên, bởi ngành luật là ngành thuyết phục người khác nghe theo mình mà.
Theo TS. PHAN CHÍ HIẾU - Tiền phong
Tổng hợp link hay từ internet cho Ngành Luật
Video clip liên quan Ngành Luật
Các trường có đào tạo Ngành Luật
TT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chi tiêu |
9 | 7380101 | Luật | 160 |
T T |
Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển |
Tên ngành/nhóm ngành xét tuyển |
13 |
7380101 |
Luật (Luật dân sự, Luật Thương mại và Luật Hình sự) (*) |
TT | Mã ngành | Tên ngành / chuyên ngành xét tuyển |
3 | 7380101 | Luật |
Mã ngành |
Tên ngành, chương trình chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
|
7380101 |
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
NGÀNH |
CHỈ TIÊU |
LUẬT Mã ngành: 7380101 |
150 |
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
33 |
Luật |
7380101D |
STT |
TÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN |
CHỈ TIÊU |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
33 |
Luật (dự kiến) |
7380101 |
|
30 |
A00, C00, C14, D01 |
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tố hợp | Môn chính | Chi tiêu |
12. | Luật | 7380101 |
Văn , Toán , Anh Văn , Toán , Sử |
DOI C03 | 200 |
NGÀNH TUYỂN SINH |
MÃ TUYỂN SINH |
Chuyên ngành Luật Dân sự |
7380101_503 |
- Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng |
7380101_504 |
- Chuyên ngành Luật và Chính sách công |
7380101_505 |
TT |
Tên ngành / chương trình đào tạo ( CTĐT ) |
Mã ngành ( CTĐT ) |
Chỉ tiêu |
2 |
Luật ( 2 chuyên ngành Luật Hành chính và Luật Dân sự ) |
7380101 |
140 |
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp |
12 |
Luật |
7380101 |
100 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh;. |
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
(Mã tổ hợp) Tổ hợp môn xét tuyển |
Chi tiêu (dự kiến) |
19 |
Luật |
7380101 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C00): Văn-Sử-Địa (C19): Văn-Sử-GD công dân (C20): Văn-Địa- GD công dân |
150 |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Luật |
7380101 |
Luật chất lượng cao |
7380101CLC |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
27 |
Luật* |
7380101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Ngoại ngữ (1) |
Stt |
Ngành đào tạo trình độ đại học |
Mã ngành |
1. |
Luật |
7380101 |
Ngành |
Mã ngành |
Khối tuyển |
Luật |
7380101 |
A00 , A01 , C00 , D01 , D02 , D03 , D05 , D06 |
Stt | Mã đăng ký xét tuyển (Mã ĐKXT) | Chương trình đào tạo |
37 | 7380101 | Luật kinh doanh quốc tế |
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
21 |
7380101 |
Luật |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyến |
Mã tổ hợp |
7380101 |
Luật |
AOO , A01 , COO , DO |
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
15 |
Luật |
7380101 |
Mã ngành |
Ngành |
Chuyên ngành |
tuyển |
7380101 | |
Luật |
Luật |
A01 , C00 , D01 , D15 |
Mã ngành |
Chương trình đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
7380101_CLC |
Dịch vụ pháp luật |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20) Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
7380101 |
Luật |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00), Ngữ văn, Toán, GDCD (C14), Ngữ văn, Địa lý, GDCD (C20), Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
|
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Khối tuyển |
10 |
7380101 |
Luật |
A00 ; A01 ; C00 ; D01 |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
12 |
Luật |
7380101 |
Văn hoá học Học tại Trụ sở Hà Nội |
7229040 | 47 | 13 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Luật Học tại Trụ sở Hà Nội |
7380101 | 114 | 10 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
CN Thanh tra Học tại Trụ sở Hà Nội |
7380101-01 | 45 | 5 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
CN Thanh tra Học tại Phân hiệu Quảng Nam |
7380101-01QN | 25 | 5 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Luật Học tại Phân hiệu TP. Hồ Chí Minh |
7380101HCM | 85 | 15 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Luật Học tại Phân hiệu Quảng Nam |
7380101QN | 82 | 8 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
STT |
Ngành |
Mã ngành | |
Tổ hợp xét tuyến |
Chỉ tiêu |
5 |
Luật |
7380101 |
A00 ; A01 ; C00 ; D01 |
150 |
STT |
Ngành |
Mã ngành |
39 |
Luật |
7380101 |
Tên ngành |
Mã ngành |
15. Luật " |
7380101 |
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Theo kết quả tốt nghiệp THPT (Tổ hợp xét tuyển) |
14 | Luật | 7380101 | 50 | A00, A01, C00, D01, D03, D06 |
Ngành học | Chuyên ngành | Mã ngành |
Luật | Chuyên ngành : - Luật Hành chính - Luật Hình sự - Luật Dân sự - Luật Kinh tế - Luật Quốc tế | 7380101 |
TT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
12 | Luật | 7380101 | A00, A01, D01, D15 |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét | Cơ sở đào tạo |
7 | Luật | 7380101 | A01,A09,C00,D01 | Cơ sở chính, Phân hiệu |
STT | Ngành | Mã ngành | Ngành đào tạo tại Phân hiệu Đăk Lăk | |
11 | Luật | 7380101 |
Luật Đại học Luật (gồm 2 chuyên ngành): - Luật Kinh tế - Thương mại; - Luật Hành chính - Tư pháp | 7380101 | 60 | 40 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán |
Luật | 7380101 | 300 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||||
Luật | 7380101 | 300 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 180 | 120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |||||
Luật | 7380101 | 90 | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (năm) |
Luật, 4 chuyên ngành: – Luật dân sự – Luật hành chính – Luật kinh tế – Quản trị – Luật |
7380101 |
A00: Toán – Lý – Hóa C00: Văn – Sử – Địa C20: Văn – Địa – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
120 |
3,5 |
Luật | 7380101 | 60 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Luật - Luật dân sự, - Luật kinh tế, - Luật thương mại quốc tế, - Luật tài chính – ngân hàng |
7380101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Tên trường, Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ngành Luật |
7380101 |
Văn, Sử, Địa |
20 |
Luật | 7380101 | |||||||||||
Luật | 7380101 | |||||||||||
Luật | 7380101 | |||||||||||
Luật | 7380101 | |||||||||||
Luật | 7380101 | 40 | 80 |