
Ngành Tài chính ngân hàng
Theo nhận định của các chuyên gia, cho dù nền kinh tế toàn cầu có suy giảm thì ngành Tài chính - Ngân hàng vẫn luôn khát nhân lực. Vậy ngành học này là gì, để học tốt thì cần hội tụ những yếu tố nào?
Đặc điểm của ngành tài chính ngân hàng
Tài chính - Ngân hàng là một ngành khá là rộng. Ở rất nhiều nước thì ngành Tài chính - Ngân hàng và Kế toán thường đi kèm với nhau.
Ngành học này liên quan đến tất cả các dịch vụ giao dịch, luân chuyển tiền tệ chính vì vậy nó có rất nhiều các lĩnh vực chuyên ngành hẹp mà tuy thuộc vào mục tiêu đào tạo của từng trường.
Ở Việt Nam thì tuỳ thuộc định hướng của từng trường mà sẽ chọn các chuyên ngành hẹp khác nhau. Có thể hoạt động theo lĩnh vực vĩ mô lẫn vi mô.
Ở lĩnh vực vĩ mô thì sinh viên ra trường có thể làm việc tại các Ngân hàng Nhà nước, Bộ tài chính. Nhiệm vụ của người tốt nghiệp ở lĩnh vực này là định hướng các chiến lược chính sách, chính sách tiền tệ cũng như chính sách tài khoá cho Chính Phủ.
Nếu nói ở lĩnh vực này thì ngành Tài chính - Ngân hàng khá quan trọng. Nó liên quan đến hai hoạt động điều hành chính sách cơ bản đó là chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá.
Ở nước ta thì trong thời gian vừa qua việc điều hành chính sách vĩ mô, đặc biệt là chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá có ảnh hưởng rất lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy sẽ có rất nhiều triển vọng cho sinh viên theo học ngành này.
Chúng ta có thể coi lưu chuyển tiền tệ giống như các mạch máu trong cơ thể vì nó có nhiệm vụ đảm bảo hoạt động cho toàn bộ hệ thống chứ không phụ thuộc vào hiện tại như khủng hoảng tài chính thế giới nên triển vọng việc làm không bao giờ hạn hẹp.
Ở lĩnh vực vĩ mô thì chúng ta có ngành liên quan mà nhiều trường đào tạo đó là Tài chính công.
Về mặt vi mô chúng ta có thể chia ngành Tài chính - Ngân hàng thành nhiều lĩnh vực khác nhau. Chuyên ngành quan trọng số 1 là chuyên ngành Tài chính. Hầu hết các khoa Tài chính - Ngân hàng ở các trường ĐH trên thế giới đều có chuyên ngành này. Tuy nhiên, ở Việt Nam thì chưa có chuyên ngành Tài chính một cách đúng nghĩa mà thay vào đó là chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp.
Chuyên ngành quan trọng số 2 là chuyên ngành Ngân hàng. Ở Việt Nam thì chúng ta hầu hết đào tạo chuyên ngành này.
Bên cạnh các chuyên ngành Tài chính và chuyên ngành Ngân hàng thì có rất nhiều chuyên ngành chuyên sâu khác. Chẳng hạn như, chuyên ngành Phân tích tài chính, kinh tế học tài chính…

(Ảnh minh hoạ)
Có nên theo ngành tài chính ngân hàng
Ngành Tài chính - Ngân hàng đòi hỏi sự sáng tạo và tính năng động. Vì vậy yêu cầu đầu tiên đối với người học ngành này là phải có sự đam mê và thích làm việc tới các lĩnh vực liên quan đến tiền. Niềm đam mê rất quan trọng, vì nếu có đam mê thì mới có khả năng sáng tạo.
Yêu cầu thứ 2 là đòi hỏi người học cần có tính sáng tạo. Làm trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng mà không có tính sáng tạo thì chỉ có thể trở thành nhân viên làm các công việc hết sức đơn giản như Thu ngân chẳng hạn.
Yếu tố thứ 3 cũng khá là quan trọng đó là tính năng động. Sinh viên ngoài việc học các kiến thức về Tài chính - Ngân hàng thì cần phải có các kỹ năng mềm như giao tiếp với khách hàng, giới thiệu sản phẩm, thuyết phục khách hàng… do đó nếu có tính năng động thì người học sẽ rất thành công với ngành này.
Nơi đào tạo
Hiện nay ngành Tài chính - Ngân hàng ở Việt Nam so với các nước trên thế giới thì chúng ta mới bắt đầu hoà nhập. Có thể nói sau năm 2006, với sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức WTO thì lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng mới thực sự nở rộ.
Tôi nói điều đó thế thấy rằng, việc đào tạo sinh viên Tài chính - Ngân hàng có vẻ gì đó chưa bắt kịp với tính năng động của chuyên ngành này. Vì vậy nguồn nhân lực ngành này của chúng ta hiện nay rất thiếu hụt. Thiếu hụt ở đây là cả về chất lượng lẫn số lượng.
Do đó tuỳ từng trường sẽ có những định hướng khác nhau dẫn đến việc xây dựng chương trình đào tạo không giống nhau.
Chẳng hạn như trường ĐH Ngoại thương hiện nay xây dựng chương trình khá tương đồng với chương trình của Mỹ và Châu Âu, đặc biệt là Anh.
Tôi không nghĩ việc sinh viên theo học ở trường ĐH top trên hay top dưới là điều quan trọng. Tuy nhiên nếu sinh viên học ở các trường ĐH top trên sẽ có cơ hội được xô sát, cạnh tranh. Đồng thời với chương trình đào tạo rất tốt thì các em có thể phát huy tối đa hơn cái khả năng của mình.
Theo tôi điều quan trọng nhất đối với các em là khi chọn trường. Ở đây chúng ta không chỉ chọn ngành mà cần phải xem chương trình đào tạo có phù hợp so với các nước đi trước hay không. Trên cơ sở so sánh như vậy các em sẽ biết được chương trình đào tạo có thực sự phù hợp với khả năng của mình để sau này có thể đáp ứng được yêu cầu của các nhà tuyển dụng.
Nếu đáp ứng được các tố chất để học ngành Tài chính - Ngân hàng nhưng chương trình đào tạo không phù hợp hay chưa được thiết kế đầy đủ thì triển vọng nghề nghiệp sau này sẽ hẹp đi.
---------------------------------------------
Nguồn tham khảo:
- Báo Dân trí Online, Bài viết Tài chính - Ngân hàng: Ngành học luôn “khát” nhân lực, Nguyễn Sơn (thực hiện)
Tổng hợp link hay từ internet cho Ngành Tài chính ngân hàng
Video clip liên quan Ngành Tài chính ngân hàng
Các trường có đào tạo Ngành Tài chính ngân hàng
TT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chi tiêu |
8 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 10 |
T T |
Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển |
Tên ngành/nhóm ngành xét tuyển |
10 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng (*) |
Mã ngành | Tên ngành |
7340201 | Tài chính ngân hàng |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển |
23 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00 , A01 , D01 , D07 |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
6 | 7340201 | Tài chính ngân hàng |
Mã ngành | Tên ngành |
7340201 | Tài chính - ngân hàng |
Mã ngành |
Tên ngành, chương trình chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
|
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính) |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
11 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng |
Mã ngành | Tên ngành |
7340201 | Tài chính - Ngân hàng |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
19 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng |
20 | 7340201 | Kế toán |
Mã ngành | Tên ngành |
7340201 | Tài chính - Ngân hàng |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
27 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng |
TT |
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH |
12 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng (CLC) |
NGÀNH |
CHỈ TIÊU |
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã ngành: 7340201 |
100 |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng |
STT |
TÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN |
CHỈ TIÊU |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
29 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
|
60 |
A00, A01, D01, D10 |
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tố hợp | Môn chính | Chi tiêu |
9. | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 |
Văn , Toán , Anh Văn , Toán , Lí |
D01 C01 | Toán | 460 |
Ngành học |
Mã ngành đào tạo |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
A00; A01; D01; D07 |
ĐH QUỐC TẾ CẤP BẰNG |
200 |
Tài chính (2+1) |
7340201_MU |
A00, A01, D01, D07 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Macquarie (Úc) (dự kiến) |
10 |
NGÀNH TUYỂN SINH |
MÃ TUYỂN SINH |
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG |
7340201_404 |
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp |
10 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
100 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
(Mã tổ hợp) Tổ hợp môn xét tuyển |
Chi tiêu (dự kiến) |
17 |
Tài chính-Ngân hàng |
7340201 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C04): Văn-Toán-Địa (C14): Văn-Toán-GD công dân (D01): Văn-Toán-T.Anh |
80 |
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
2 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
TT |
Mã ngành |
Tên Ngành |
3 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
2 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
3 | 7340201 | Tài chính ngân hàng |
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
Phương thức 4 |
1 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Chương trình Ngân hàng Chương trình Công nghệ Tài chính - Chương trình Tài chính định lượng và quản trị rủi ro - Chương trình Tài chính và Quản trị doanh nghiệp |
7340201 |
480 |
0 % |
A00 , A01 , A04 , A05 10-15 % |
A00 , A01 , D01 , D07 85-90 % |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
20 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
|
|
|
|
3 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
18 |
Tài chính – Ngân hàng* |
7340201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
19 |
Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao (tiếng Anh hệ số 2) |
7340201C |
Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
14 |
Tài chính ngân hàng (dự kiến) |
7340201 |
60 |
A00, A01, C15, D01 |
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
2 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
7580101 |
Kiến trúc |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
Stt | Mã đăng ký xét tuyển (Mã ĐKXT) | Chương trình đào tạo |
19 | 7340201_01 | Tài chính công |
20 | 7340201_02 | Thuế |
21 | 7340201_03 | Ngân hàng |
22 | 7340201_04 | Thị trường chứng khoán |
23 | 7340201_05 | Tài chính |
24 | 7340201_06 | Đầu tư tài chính |
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
18 |
7340201 | |
Tài chính - Ngân hàng |
STT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
1 |
7340201C06 |
Hải quan và Logistics |
2 |
7340201C09 |
Phân tích tài chính |
3 |
7340201CH1 |
Tài chính doanh nghiệp |
9 |
73402011 |
Tài chính - Ngân hàng 1 |
10 |
73402012 |
Tài chính - Ngân hàng 2 |
11 |
73402013 |
Tài chính - Ngân hàng 3 |
TT |
Mã ngành |
Ngành |
Khối xét tuyển |
3 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; A07, D01 |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyến |
Mã tổ hợp |
7340201 |
Tại chính - Ngân hàng |
AOO , A01 , C04 , DO1 |
|
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Khối tuyển |
8 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00 ; A01 ; D01 ; D07 |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
26 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
4 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
STT |
NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH |
MÃ ĐKXT |
Tổ hợp xét tuyển |
CHI TIÊU |
5 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng , gồm các chuyên ngành : - Tài chính doanh nghiệp | - Ngân hàng - Thuế | - Hải quan – Xuất nhập khẩu - Tài chính công - Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư | - Thẩm định giá |
7340201 |
A00 , A01 , D01 , D96 |
590 |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
TỔ hợp môn xét tuyển |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
Toán , Lý , Hóa ( A00 ) ; Toán , Lý , Anh ( A01 ) ; Toán , Văn , Anh ( D01 ) . |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (100) |
Dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT (200) |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
35 |
35 |
STT |
TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO |
MÃ NGÀNH |
8 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu( Dự kiến ) |
2 . |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00 , A01 , D01 |
30 |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
6 |
7340201 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng – Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp – Chuyên ngành Ngân hàng – Chuyên ngành Công nghệ tài chính – Chuyên ngành Đầu tư tài chính |
A00; A01; C01 và D01 |
STT |
Ngành |
Mã ngành |
16 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
Tên ngành |
Mã ngành |
10. Tài chính - Ngân hàng * Ngân hàng » Tài chính doanh nghiệp * Đầu tư tài chính * Bảo hiểm |
7340201 |
STT | Mã ngành | Ngành và chuyên ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển |
4 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng (Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp; Thuế; Ngân hàng; Thẩm định giá) | A00; A01; D01; C14 |
TT | Mã ngành | Ngành/Chương trình đào tạo | Tổng Chỉ tiêu (7.500) | Tổ hợp xét tuyển | PT1 | PT2 | PT3 | PT4 | PT5 | PT6 |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 170 | A00, A01, D01 | X | X | X | X | X |
TT | NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃ NGÀNH | HỌC BẠ THPT 50% | KẾT QUẢ THI THPT 45% | KẾT QUẢ ĐGNL ĐHQG-HCM 5% | CHỈ TIÊU |
4 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01 | A00, A01, D01, D90 | Điểm thi | 60 |
Ngành / chương trình | Mã ngành xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển | Xét KQ | thi THPT | Xét học ba | Phương thức khác |
Tài chính - Ngân hàng , có 3 chuyên ngành : Công nghệ tài chính ; Tài chính ; Ngân hàng | 7340201 | A00 ; D96 ; D01 ; D03 | 115 | 0 | 20 |
TT | Tên ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | THPT, tuyển thẳng | Học bạ |
3 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | A00, A09, C01, D01 | 20 | 30 |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
16 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng |
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) 4500 |
9. | Tài chính Ngân hàng | 7340201 | ……… |
TT | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
10 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D10 |
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển (đối với phương thức 1,2) |
1 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 |
TT | Tên ngành | Mã ngành |
9 | Tài chính - Ngân hàng + Tài chính ngân hàng + Tài chính doanh nghiệp | 7340201 |
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
2 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00 A01 D01 C04 |
Mã ngành | Tên ngành |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét | Cơ sở đào tạo |
6 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | A01,A09,C00,D01 | Cơ sở chính, Phân hiệu |
STT | Ngành | Mã ngành | Ngành đào tạo tại Phân hiệu Đăk Lăk | |
7 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 |
Ngành đào tạo | Mã ngành |
10. Tài chính ngân hàng | | 7340201 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 180 | 120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |||||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 50 | 50 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Ngữ văn học; Báo chí truyền thông; Quản lý văn hóa; Quản trị văn phòng |
7220101 | 24 | 36 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 32 | 48 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TT |
Mã ngành |
Ngành/ chuyên ngành đào tạo |
Tổ hợp |
Chỉ tiêu |
7 |
7340201 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Tài chính kế toán Công nghệ tài chính Tài chính quốc tế |
C00 C19 C20 D01 |
150 |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển học bạ và kết quả thi THPT |
Tổ chức thi riêng |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
Toán – Vật lí – Hóa học (A00) Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04) |
Không |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 25 | 25 | Toán, Vật lí, Lịch sử | Toán, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (năm) |
Tài chính – Ngân hàng, 2 chuyên ngành: – Tài chính – Ngân hàng – Công nghệ tài chính |
7340201 |
A00: Toán – Lý – Hóa A01: Toán – Lý – Anh C14: Văn – Toán – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
120 |
3,5 |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Thời gian |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
100 |
A00, A01, D01, D96 |
4 năm |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 245 | 105 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Toán | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán |
Ngành/Chuyên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
30 |
A00, D01, A07, C04 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 150 | 150 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Sinh học | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển Theo kết quả thi THPT |
Môn hệ số 2 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00, A01, D01, D03 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 40 | 70 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Vật lí, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 400 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Tài chính - Ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp, - Tài chính ngân hàng, |
7340201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
Ngành bậc đại học |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp)D01/D03) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) |
Tên ngành/ Nhóm ngành |
Mã ngành Đại trà |
Mã ngành Hệ CLC |
Tổ hợp xét tuyển |
|
28 |
Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp |
7340201 |
7340201C |
A00, A01, D01, D90 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 49 | 21 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 180 | 20 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 5 | 45 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tài chính – Ngân hàng tuyển sinh cả nước | 7340201 | 100 | 100 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 50 | 70 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | Toán, Hóa học, Sinh học | Ngữ văn, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 50 | 50 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |||||||||||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |||||||||||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 15 | 35 | |||||||||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |||||||||||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 20 | 40 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Hóa học, Sinh học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 50 | 50 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | Toán |
Tài chính – Ngân hàng Có 2 phương thức xét tuyển. Chi tiết xem tại website: www.vttu.edu.vn | 7340201 | 25 | 25 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán | |
Tài chính - Ngân hàng (liên thông) Có 2 phương thức xét tuyển. Chi tiết xem tại website: www.vttu.edu.vn | 7340201LT | 13 | 12 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | Toán |