
Tìm hiểu về ngành kiểm toán là gì, làm gì
Ngành kiểm toán có vẻ xa lạ với rất nhiều người, hầu như họ chỉ biết qua các bài báo có liên quan đến hoạt động thanh kiểm tra của nhà nước, dựa trên kết quả của kiểm toán để đưa ra kết luận. Ngoài việc hỗ trợ điều tra, thì kiểm toán còn làm gì khác nữa, và cơ hội nghề nghiệp ra sao?
Tính trung thực và hợp lý của báo cáo kế toán - tài chính
Việc kiểm toán là kiểm tra hệ thống và kiểm tra độc lập các sổ sách, báo cáo kế toán, hóa đơn, tài liệu, báo cáo tài chính để làm rõ tính trung thực, tính hợp lý của chúng.
Cơ quan pháp lý khi muốn điều tra về sự tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp, hầu như sẽ luôn cần đến kết quả kiểm toán. Các doanh nghiệp khi cổ phần hóa điều cần có các báo cáo kiểm toán từ một đơn vị độc lập, báo cáo kiểm toán chỉ rõ tính trung thực trong hoạt động tài chính của công ty, giúp các nhà đầu tư có cơ sở đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
Trong nội bộ công ty, có thể có bộ phận không trung thực, họ điều chỉnh sai lệch các hoạt động để thu về nguồn lợi cho bản thân. Kiểm toán nội bộ xác định được các vấn đề trong tính logic hợp lý của các số liệu, chỉ ra được các số liệu không trung thực, và giúp công ty khắc phục tại các bộ phận này.
Đặc điểm công việc ngành kiểm toán
Hoạt động kiểm toán làm việc với các báo cáo kế toán, cho nên nền tảng chuyên môn kế toán đỏi hỏi phải được các kiểm toán viên nắm rõ. Một số các công việc chuyên môn như:
Kiểm toán nội bộ: thực hiện kiểm toán và báo cáo kiểm toán sử dụng cho nội bộ một tổ chức, đề xuất các hoạt động để nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của đơn vị.
Kiểm toán nhà nước: kiểm toán các số liệu tài chính của doanh nghiệp theo các tiêu chí pháp luật thuế - tài chính của nhà nước.
Thực hiện phân tích và tư vấn: trên cơ sở các số liệu đàu vào, từ đó chỉ ra các vấn đề liên quan, đề xuất các phương án về kế toán, thuế, tài chính, vốn...
Cơ hội nghề nghiệp của ngành kiểm toán
Kiểm toán có mối liên quan với ngành kế toán. Người làm ngành kế toán có tính chất công việc ổn định, hoạt động gắn bó với số liệu của công ty, ít có biến động và thay đổi.
Người làm trong ngành kiểm toán phải linh hoạt để tổ chức công việc sau khi đã hoàn thành việc kiểm toán tại một công ty và chuyển sang kiểm toán cho một tổ chức khác. Các công ty có số sách kế toán - số liệu không giống nhau, đó là một thách thức đối với người kiểm toán.
Với sự mở rộng của các công ty tài chính, công ty cổ phần, ngành kiểm toán đang là một ngành có nhiều tiềm năng phát triển, và có nhiều công việc để ứng tuyển.
Nguyễn Dũng/Hướng nghiệp Việt
Tổng hợp link hay từ internet cho Ngành Kiểm toán
Video clip liên quan Ngành Kiểm toán
Các trường có đào tạo Ngành Kiểm toán
TT |
Ngành |
Mã ngành |
2 |
Kế toán - Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp - Chuyên ngành Kế toán kiểm toán |
7340301 |
Mã ngành |
Tên ngành, chương trình chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
|
7340301 |
Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
TT |
Mã tuyển sinh |
Tên ngành/Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|
34 |
TLA409 |
Kiểm toán |
A00, A01, D01, D07 |
110 |
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
(Mã tổ hợp) Tổ hợp môn xét tuyển |
Chi tiêu (dự kiến) |
18 |
Kiểm toán |
7340302 |
(A00): Toán-Lý-Hóa (C04): Văn-Toán-Địa (C14): Văn-Toán-GD công dân (D01): Văn-Toán-T.Anh |
40 |
Mã ngành |
Tên ngành |
QHQ02 |
Kể toán , Phân tích và Kiểm toán |
Ngành đào tạo |
Ngành Kế toán, chương trình tiêu chuẩn Kế toán-Kiểm toán |
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
Phương thức 4 |
3 |
Ngành Kế toán Chương trình Kế toán Kiểm toán |
7340301 |
150 |
0 % |
A00 , A01 , A04 , AOS 10-15 % |
A00 , A01 , D01 , D07 85-90 % |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
22 |
Kiểm toán* |
7340302 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
Stt | Mã đăng ký xét tuyển (Mã ĐKXT) | Chương trình đào tạo |
31 | 7340302 | Kiểm toán |
Ngành tuyển sinh |
Kế toán kiểm toán |
STT |
NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH |
MÃ ĐKXT |
Tổ hợp xét tuyển |
CHI TIÊU |
7 | |
Ngành Kế toán , gồm các chuyên ngành : - Kế toán doanh nghiệp | - Kiểm toán |
7340301 |
A00 , A01 , D01 , D96 |
200 |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
TỔ hợp môn xét tuyển |
Kiểm toán |
7340302 |
Toán , Lý , Hóa ( A00 ) ; | Toán , Lý , Anh ( A01 ) ; Toán , Văn , Anh ( D01 ) . |
STT |
TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO |
MÃ NGÀNH |
7 |
Kế toán - Kiểm toán |
7340301 |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
9 |
7340302 |
Kiểm toán |
A00; A01; C01 và D01 |
Ngành |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
Mã tổ hợp |
Quản trị kinh doanh Chuyên ngành: 1. Quản trị doanh nghiệp 2. Kế toán kiểm toán 3. Quản trị marketing 4. Quản trị logistics và chuỗi cung ứng |
7340101 |
1.Toán-Lý-Anh 2.Toán-Lý-Hoá 3.Toán-Văn-Giáo dục công dân 4.Toán-Văn-Anh |
A01 A00 C14 D01 |
STT | Mã ngành | Ngành và chuyên ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển |
6 | 7340302 | Kiểm toán (Chuyên ngành: Kiểm toán) | A00; A01; D01; C03 |
TT | Mã ngành | Ngành/Chương trình đào tạo | Tổng Chỉ tiêu (7.500) | Tổ hợp xét tuyển | PT1 | PT2 | PT3 | PT4 | PT5 | PT6 |
16 | 7340302 | Kiểm toán | 130 | A00, A01, D01 | X | X | X | X | X |
Ngành / chương trình | Mã ngành xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển | Xét KQ | thi THPT | Xét học ba | Phương thức khác |
Kiểm toán | 7340302 | A00 ; A01 ; D01 ; C15 | 100 | 0 | 10 |
Kiểm toán ( Chất lượng cao ) | 7340302CL | A00 ; A01 ; D01 ; C15 | 10 | 05 | 05 |
TT | Mã trường | Tên ngành - Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển |
8 | DDQ | Kiểm toán | 7340302 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
19 | 7340302 | Kiểm toán |
TT | Ngành đào tạo |
Mã ngành |
7 |
Kế toán - Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp - Chuyên ngành Kế toán hành chính sự nghiệp - Chuyên ngành Kiểm toán |
7340301 |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (năm) |
Kế toán, 2 chuyên ngành: – Kế toán kiểm toán – Kế toán tài chính |
7340301 |
A00: Toán – Lý – Hóa A01: Toán – Lý – Anh C14: Văn – Toán – GDCD D01: Văn – Toán – Anh |
120 |
3,5 |
Kiểm toán | 7340302 | 35 | 15 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán | Ngữ văn, Toán, Địa lí | Toán | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán |
Ngành Kế toán: - Chuyên ngành Kế toán kiểm toán - Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp - Chuyên ngành Kế toán công - Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp |
7340301 |
100 |
50 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh. |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Kế toán - Kế toán - kiểm toán, - Kế toán doanh nghiệp |
7340301 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
ngành/chuyên ngành |
mã ngành |
Môn xét tuyển |
Kế toán gồm các chuyên ngành: * Kế toán - kiểm toán, * Kế toán doanh nghiệp. |
7340301 |
A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), C01 (Toán, Văn, Lý), D01 (Toán, Văn, Anh). |
Tên ngành/ Nhóm ngành |
Mã ngành Đại trà |
Mã ngành Hệ CLC |
Tổ hợp xét tuyển |
|
26 |
Kiểm toán |
7340302 |
7340302C |
A00, A01, D01, D90 |
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ CHẤT LƯỢNG CAO Tên ngành/ Nhóm ngành |
Mã ngành Đại trà |
Mã ngành Hệ CLC |
Tổ hợp xét tuyển |
|
46 |
Kiểm toán chất lượng cao tích hợp chứng chỉ quốc tế CFAB của Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) |
7340302Q |
A00, A01, D01, D90 |
Kiểm toán | 7340302 | 30 | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |