Tìm hiểu ngành Việt Nam Học
Việt Nam học là ngành khoa học nghiên cứu đất nước và con người Việt Nam từ những thành tố văn hóa, lịch sử, địa lí, phong tục tập quán, ngôn ngữ, văn học... để làm rõ những nét riêng độc đáo, nghiên cứu toàn diện và đa dạng những lĩnh vực của một quốc gia trên góc nhìn văn hóa.
Đặc điểm của Ngành Việt Nam học
Ngành Việt Nam học xuất hiện ở Việt Nam vào khoảng những năm 2001 - 2002 dưới sự cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam). Tính đến thời điểm 2007 - 2008 (8 năm kể từ khi ngành Việt Nam học được cho phép đào tạo), ngành Việt Nam học đã có mặt trên 76 trường đại học và cao đẳng trên toàn quốc.
Ngành Việt Nam học tuy là một ngành mới nhưng đã có nhiều thành công đáng kể, đặc biệt quan trọng trong tiến trình Việt Nam đang xây dựng và hội nhập sâu rộng vào quốc tế.
Người học Việt Nam Học được trang bị những kiến thức về con người và đất nước Việt Nam:
- Phong tục, tập quán của người Việt trên mọi miền của đất nước Việt Nam, trong đó có phong tục về cưới hỏi, ma chay, giỗ tết, lễ hội…
- Văn hoá giao tiếp của người Việt:
+ Giao tiếp trong sinh hoạt gia đình;
+ Giao tiếp nơi công sở;
+ Giao tiếp trong trường học;
+ Giao tiếp trong kinh doanh;
+ Giao tiếp trong khi tiếp khách. - Văn hoá ẩm thực của người Việt: Các món ăn đặc trưng và cách nấu món ăn của mỗi vùng trên đất nước Việt Nam.
- Văn hoá mặc truyền thống của người Việt trong từng thời kì lịch sử.
- Kiến thức về văn hóa, lịch sử, văn học...
Cơ hội nghề nghiệp
- Cơ hội nghề nghiệp phổ biến nhất của ngành Việt Nam Học là các cơ hội công việc liên quan đến ngành du lịch: như hướng dẫn viên du lịch...
- Cơ hội làm việc trong các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện, văn phòng thương mại, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ ở trong và ngoài nước Việt Nam.
- Và tham gia vào các vị trí công việc mang tính hàn lâm như nhà nghiên cứu Việt Nam, và giảng dạy - thuyết giảng về Việt Nam
Khó khăn và thách thức khi theo đuổi ngành Việt Nam học
Một thực trạng được thừa nhận là sinh viên ngành Việt Nam Học vất vả khi đi xin việc. Đó là bởi các em được trang bị hệ thống tri thức liên ngành có bề rộng nhưng thiếu chiều sâu. Mà đây lại chính là đặc thù của ngành này. Trong khi chúng ta đang sống trong một xã hội ngày càng chuyên môn hóa, đòi hỏi người lao động phải có sự chuyên sâu trong từng lĩnh vực cụ thể.
Một sinh viên tốt nghiệp VNH phải là người có kiến thức tương đối toàn diện, đồng thời phải có kỹ năng hoạt động thực tiễn ở một đôi lĩnh vực nào đó. Do đó sinh viên phải luôn nỗ lực học tập, rèn luyện kỹ năng và khả năng nghề nghiệp.
Tuy nhiên, sinh viên của ngành học "trẻ" này cũng có những ưu thế riêng, như PGS-TS Nguyễn Thị Bích Hà, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội khẳng định: Thế mạnh của sinh viên VNH là phông liên ngành xã hội nhân văn rất dày dặn, vì vậy hướng mở để lựa chọn việc làm cũng rộng rãi hơn một số chuyên ngành.
Nguyễn Dũng
Video clip liên quan Ngành Việt Nam học
Các trường có đào tạo Ngành Việt Nam học
STT | Mã ngành | Tên ngành |
24 | 7310630 | Việt Nam học |
STT | Mã ngành | Tên ngành |
17 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) |
TT |
Các ngành tuyển sinh |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
8 |
Việt Nam học:
– Định hướng hướng dẫn du lịch – Định hướng văn hóa và lịch sử Việt Nam |
80 |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Mã phương thức |
Tên phương thức |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
Tổ hợp |
Tổ hợp |
Tổ hợp |
37 |
7310630 |
Việt Nam học |
301 |
Xét tuyển thẳng |
9 |
|
|
|
|
|
7310630 |
Việt Nam học |
303 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
18 |
|
|
|
|
|
7310630 |
Việt Nam học |
401 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt |
27 |
C00 |
D01 |
D78 |
|
|
7310630 |
Việt Nam học |
200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT |
9 |
C00 |
D01 |
D78 |
|
|
7310630 |
Việt Nam học |
100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
27 |
C00 |
D01 |
D78 |
|
STT |
TÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN |
CHỈ TIÊU |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
26 |
Việt Nam học |
7310630 |
|
90 |
C00, C19, C20, D14 |
TT | Mã ngành | Tên ngành |
---|---|---|
|
7310630 | Việt Nam học |
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tố hợp | Môn chính | Chi tiêu |
5. | Việt Nam học | 7310630 | Văn , Sử , Địa | C00 | 150 |
STT | Ngành | Chỉ tiêu dự kiến bao gồm cả hệ chất lượng cao |
31 | Việt Nam học | 80 |
TT | Tên ngành | Mã | Mã tổ hợp bài thi/môn thi của phương thức xét kết quả thi THPT 2023 (**) | THPT | ĐGNL | PT khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Việt Nam học | QHX24 | C00,D01,D04,D78 | 33 | 20 | 17 | 70 |
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
12 |
| Việt Nam học |
7310630 |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyến |
Mã tổ hợp |
7310630 |
Việt Nam học |
COO , D01 , D14 , D15 |
|
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Khối tuyển |
2 |
7310630 |
Việt Nam học ( Chuyên ngành : Du | lịch và lữ hành ) |
A01 ; C00 ; C01 ; D01 |
3 |
7310630Q |
Việt Nam học ( Chuyên ngành : Du | lịch và quản lý du lịch ) |
A01 ; C00 ; C01 ; D01 |
STT |
Tên ngành |
Ма ngành |
9 |
Việt Nam học |
7310630 |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
24 |
7310630 |
Việt Nam học |
STT |
Trình độ đại học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu ( dự kiến ) |
Tổ hợp xét tuyển |
Ghi chú |
8 |
Việt Nam học ( Du lịch ) |
7310630 |
50 |
C00 , D01 , D14 , D15 |
Mã ngành |
Tên ngành |
7310630 |
Việt Nam học |
Ngành |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
Mã tổ hợp |
Việt Nam học Chuyên ngành: 1. Văn hoá Du lịch 2. Quản trị du lịch |
7310630 |
1.Văn-Sử-Địa 2.Văn-Toán-Anh 3.Văn-Sử-Anh 4.Văn-Giáo dục công dân-Anh |
C00 D01 D14 D66 |
TT | Mã trường | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển |
24 | DDS | Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch) | 7310630 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 3.D14 |
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp xét | Cơ sở đào tạo |
20 | Việt Nam học – Hướng dẫn viên du lịch |
7310630 | A01,A09,C00,D01 | Cơ sở chính, Phân hiệu |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 20 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Tiếng Anh | ||||
Việt Nam học | 7310630 | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Tiếng Anh |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 180 | 120 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |||||
Việt Nam học | 7310630 | 50 | 50 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển học bạ và kết quả thi THPT |
Tổ chức thi riêng |
Việt Nam học |
7310630 |
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01) Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00) Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14) Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15) |
Không |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển Theo kết quả thi THPT |
Môn hệ số 2 |
7310630 |
Việt Nam học |
C00, D01, D03, D04 |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Việt Nam học - Văn hiến Việt Nam, - Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam cho người nước ngoài |
7310630 |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
Việt Nam học | 7310630 | 20 | 380 | Toán, Hóa học, Sinh học | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch) | 7310630 | 40 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | ||||||
Việt Nam học (Văn hoá Du lịch) | 7310630A | 40 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |